BỘ
CÔNG NGHIỆP
---------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2007/QĐ-BCN
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ
LẠI
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định
số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay
thế Quyết định số 60/2001/QĐ-BCN ngày 10 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp về việc ban hành Quy định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại điện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Tổng giám đốc Tập đoàn
Điện lực Việt Nam, Giám đốc Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Trung
Hải
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2007/QĐ-BCN ngày 30 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại do các tổ
chức, cá nhân liên quan phải trả cho bên bán điện để thực hiện ngừng và cấp
điện trở lại theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 và Điều 6 của Quy định
về điều kiện, trình tự và thủ tục ngừng, giảm mức cung cấp điện ban hành kèm
theo Quyết định số 39/2005/QĐ-BCN ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp.
2. Đối tượng
áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân yêu cầu bên bán điện ngừng cấp
điện trong các trường hợp để đảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình;
b) Bên mua điện yêu cầu bên bán điện ngừng, giảm mức cung cấp điện;
c) Các tổ chức, cá nhân bị bên bán điện ngừng cấp điện do vi phạm quy định
của pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện;
d) Bên bán điện (bên được phép thu phí ngừng và cấp điện trở
lại).
Điều 2.
Phí ngừng và cấp
điện trở lại được thu một lần trước khi ngừng cấp điện đối với các trường hợp
quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 1 của Quy định này, thu trước khi
cấp điện trở lại đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Quy
định này.
Điều 3.
Bên bán điện chỉ được thu tiền ngừng và cấp
điện trở lại theo đúng quy định tại Chương II của Quy định này. Chi phí này nhằm
bù đắp cho bên bán điện để thực hiện việc ngừng và cấp điện trở lại. Tiền thu
chi phí ngừng và cấp điện trở lại được hạch toán vào doanh thu của bên bán điện
(phần doanh thu sản xuất kinh doanh khác) và nộp thuế theo quy định hiện hành.
MỨC CHI PHÍ NGỪNG
VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
Điều 4.
Mức chi phí cho một lần ngừng và cấp điện trở
lại tại khu vực đồng bằng, có khoảng cách từ bên bán điện đến địa điểm ngừng và
cấp điện trở lại từ 5 km trở xuống và ứng với các cấp điện áp sau:
1. Tại điểm có cấp điện áp từ 0,4 kV trở xuống là 39.000 đồng;
2. Tại điểm có cấp điện áp trên 0,4 kV đến 35 kV là 123.000 đồng;
3. Tại điểm có cấp điện áp trên 35 kV là 181.000 đồng.
Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại quy định tại Điều này đã bao gồm
10% thuế giá trị gia tăng.
Điều 5.
Hệ số điều chỉnh chi phí ngừng và cấp điện trở
lại
1. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách: Nếu khoảng cách từ trụ sở làm
việc của bên bán điện đến vị trí thực hiện ngừng và cấp điện lớn hơn 5 km thì
mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại được nhân với hệ số khoảng cách (k), cụ
thể như sau:
a) Đến 5 km hệ số k = 1;
b) Trên 5 km đến 10 km hệ số k = 1,14;
c) Trên 10 km đến 20 km hệ số k = 1,28;
d) Trên 20 km đến 30 km hệ số k = 1,42 ;
đ) Trên 30 km đến 50 km hệ số k = 1,56;
e) Trên 50 km hệ số k = 1,70.
2. Hệ số điều chỉnh theo vùng, miền (n): Nếu việc thực hiện ngừng và
cấp điện trở lại tại khu vực đồng bằng thì hệ số n = 1; khu vực miền núi, hải
đảo được nhân với hệ số n = 1,15.
Điều 6.
Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại điều
chỉnh theo khu vực và khoảng cách
1. Khu vực đồng bằng:
a) Bên mua điện sử dụng điện phục vụ mục đích sinh hoạt: T = M;
b) Bên mua điện sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt và các đối tượng
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Quy định này: T = M x k.
2. Khu vực miền núi, hải đảo:
a) Bên mua điện sử dụng điện phục vụ mục đích sinh hoạt: T = M;
b) Bên mua điện sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt và các đối tượng
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Quy định này: T = M x k x n.
Trong đó:
T: Số tiền bên bán điện được phép thu để
thực hiện việc ngừng và cấp điện trở lại.
M: Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại quy định tại Điều 4 của Quy định
này.
k: Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách quy định tại khoản 1, Điều 5
của Quy định này.
n: Hệ số điều chỉnh theo vùng miền
quy định tại khoản 2, Điều 5 của Quy định này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Cục Điều tiết điện lực và các Sở Công
nghiệp có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định
này.
Điều 8.
Các đơn vị điện lực, các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động điện lực và sử dụng điện chịu trách nhiệm thực hiện Quy
định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời báo cáo Cục
Điều tiết điện lực - Bộ Công nghiệp để xem xét, giải quyết./.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hoàng Trung Hải
|
PHỤ LỤC 1
CÁCH TÍNH MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
(Phụ lục Quyết định số 08 /2007/QĐ-BCN ngày 30 tháng 01 năm
2007)Công thức tính Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại:
Chi
phí ngừng và cấp điện trở lại cơ bản
|
=
|
Chi
phí nhân công
|
+
|
Chi
phí đi lại
|
+
|
Thuế
VAT
|
Trong đó:
Chi phí
nhân công: bao gồm lương cơ bản, phụ cấp và tiền ăn ca.
Chi
phí nhân công theo lương cơ bản
|
=
|
Lương
cơ bản 1 ngày công
|
x
|
Số
công cho 1 lần đóng cắt
|
x
|
Hệ
số lương bậc thợ
|
x
|
Hệ
số lương điều chỉnh doanh nghiệp
|
|
|
Phụ
cấp
|
=
|
Lương
cơ bản 1 ngày công
|
x
|
Hệ
số lương điều chỉnh doanh nghiệp
|
x
|
Hệ
số phụ cấp lưu động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí
đi lại: Chi phí đi lại tính cho khoảng cách từ Đơn vị được phép đóng và cắt điện trở lại đến địa điểm ngừng
và cấp điện trở lại.
Thuế suất
thuế VAT: 10%
PHỤ LỤC 2
CÁC MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
(Phụ lục Quyết định số 08/2007/QĐ-BCN ngày 30 tháng 01 năm
2007)
Đơn vị: 1.000 đồng
|
Từ
0,4 kV trở xuống
|
Trên
0,4 kV đến 35 kV
|
Trên
35 kV
|
ĐỒNG BẰNG
|
|
|
|
Đồng bằng, hộ sinh hoạt
|
39
|
123
|
181
|
Đồng bằng, đối tượng áp dụng
khác
|
|
|
|
Mức cơ bản (đến 5km)
|
39
|
123
|
181
|
Trên 5km đến 10km
|
44
|
140
|
206
|
Trên 10km đến 20km
|
50
|
157
|
232
|
Trên 20km đến 30km
|
55
|
175
|
257
|
Trên 30km đến 50km
|
61
|
192
|
282
|
Trên 50km
|
66
|
209
|
308
|
MIỀN NÚI
|
|
|
|
Miền núi, hộ sinh hoạt
|
39
|
123
|
181
|
Miền núi, đối tượng áp dụng
khác
|
|
|
|
Đến 5km
|
39
|
123
|
181
|
Trên 5km đến 10km
|
51
|
161
|
237
|
Trên 10km đến 20km
|
57
|
181
|
266
|
Trên 20km đến 30km
|
64
|
201
|
296
|
Trên 30km đến 50km
|
70
|
221
|
325
|
Trên 50km
|
76
|
240
|
354
|