Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 07/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/01/2019
Ngày có hiệu lực 04/02/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Trần Quốc Nam
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2019/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 24 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đt, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình s 280/TTr-SNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Bảng giá hoa màu, cây trồng tại Phụ lục I và giá trị giàn đỡ cây trồng (nếu có) tại Phụ lục II, để làm căn cứ:

1. Tính giá bồi thường, hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức có hoa màu, cây trồng trên diện tích đất bị Nhà nước thu hồi đất.

2. Tính thuế khi chuyển nhượng vườn cây lâu năm.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra trong quá trình thực hiện, cụ thể như sau:

1. Đơn giá quy định tại Điều 1 là đơn giá chuẩn áp dụng để tính giá trị cây trồng được đầu tư đúng quy trình kỹ thuật, theo mật độ cây trồng tại (Phụ lục III) và trường hợp đặc biệt, đặc thù được áp dụng kèm theo (phụ lục IV) đối với cây trồng.

2. Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn và hoa màu trồng xen thì được hỗ trợ như sau:

a) Cây hằng năm trồng xen trong vườn cây trồng chính thì được hỗ trợ 50% giá trị bồi thường của cây trồng xen đó;

b) Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn thì scây vượt quá mật độ đến 20% được tính bằng 50% giá quy định; số cây vượt quá mật độ từ trên 20% đến 30% được tính bằng 40% giá quy định; số cây vượt quá mật độ từ trên 30% tính bng 30% giá quy định.

3. Đối với các loại cây trồng chưa quy định trong bảng giá, thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hoặc Hội đng bi thường các huyện, thành phố khảo sát chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá thực tế tại địa phương đề xuất đơn giá, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính có ý kiến trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

4. Trường hợp có biến động tăng giá đột xuất của cây trồng so với bảng giá hoa màu cây trồng trong thời điểm thu hồi đất (do lạm phát tăng giá, các dịp tết,...) thì đơn vị có liên quan thu hồi đất thành lập Hội đồng (gồm có các cơ quan chức năng) thẩm định giá, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đchủ trì, phối hợp với Sở Tài chính có ý kiến trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2019 và thay thế Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 45/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá hoa màu, mật độ cây trồng ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 và Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định số 89/2016/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh Ninh thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

[...]