Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định mức thu phí tại dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ An Lộc đến ngã ba Chiu Riu theo hình thức BOT do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành

Số hiệu 07/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/02/2017
Ngày có hiệu lực 15/02/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Nguyễn Văn Trăm
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2017/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 03 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ TẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG QUỐC LỘ 13 ĐOẠN TỪ AN LỘC ĐẾN NGÃ BA CHIU RIU THEO HÌNH THỨC BOT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ hưng dn Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ;

Căn cứ Nghị quyết s 19/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước thông qua quy định mức thu phí tại dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ An Lộc đến ngã ba Chiu Riu theo hình thức BOT;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 219/TTr-STC ngày 23 tháng 01 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quyết định này quy định mức thu phí tại dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ An Lộc đến ngã ba Chiu Riu theo hình thức BOT.

Điều 2. Đối tượng chịu phí

Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ bao gồm: phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

Điều 3. Người nộp phí

Người (Việt Nam và nước ngoài) trực tiếp điều khiển phương tiện thuộc đối tượng chịu phí quy định tại Điều 2 Quyết định này phải trphí sử dụng đường bộ khi qua trạm thu phí theo quy định.

Điều 4. Mức thu

Đơn vị tính: đồng/vé/lượt

STT

Phương tiện chịu phí

Mc phí

1

Xe dưới 12 ghế ngi, xe tải có tải trọng dưới 2 tn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng

15.000

2

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

20.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

25.000

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tn; xe chở hàng bằng Container 20 fit

40.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tn trở lên; xe chở hàng bằng Container 40 fit

80.000

Điều 5. Các trường hợp miễn thu phí

1. Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu.

2. Xe cứu hỏa.

3. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa.

4. Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão.

5. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân.

Ngoài ra, đối với xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng còn bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm (dưới đây gọi chung là biển số màu đỏ) có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (không phải là xe vận tải thùng rỗng) như: công trình xa, cẩu nâng, téc, tổ máy phát điện. Riêng xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân được hiểu là xe ô tô chngười có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ (không phân biệt có chở quân hay không chở quân).

Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (dưới đây gọi chung là xe ô tô) của các lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện) bao gồm:

[...]