Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 07/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/02/2015
Ngày có hiệu lực 07/03/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Phùng Quang Hùng
Lĩnh vực Dịch vụ pháp lý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2015/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 25 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014 của Quốc hội;

Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Công văn số 1179/STP-BTTP ngày 29/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức trần thù lao công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Thù lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch; đánh máy; sao chụp; dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng, cụ thể như sau:

1. Thù lao soạn thảo hợp đồng giao dịch:

Trường hợp người yêu cầu công chứng yêu cầu công chứng viên tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo hợp đồng, giao dịch thì mức thu thù lao soạn thảo được tính như sau:

a) Đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung đơn giản: Thù lao soạn thảo không quá 100.000 đồng/bản;

b) Đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp: Thù lao soạn thảo không quá 200.000 đồng/bản.

2. Thù lao đánh máy: 10.000 đồng/1trang.

3. Thù lao sao chụp: 1000 đồng/1trang.

4. Thù lao dịch thuật giấy tờ văn bản: 100.000 đồng/1trang.

5. Chi phí thù lao khác: Do công dân, tổ chức thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng trên cơ sở phải tuân theo quy định của pháp luật.

Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện về các mức thu thù lao công chứng quy định tại Điều 1, Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị, các tổ chức hành nghề công chứng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CPCT;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Website Chính phủ, Báo VP, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTGTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Các tổ chức hành nghề công chứng;
- Lưu: VT, PC1.
(Th- 60b)

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phùng Quang Hùng