Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại xe ôtô và gắn máy đã qua sử dụng để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 07/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/02/2012
Ngày có hiệu lực 20/02/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Nguyễn Đức Thanh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2012/QĐ-UBND

 Ninh Thuận, ngày 10 tháng 02 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CÁC LOẠI XE ÔTÔ VÀ XE GẮN MÁY ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 230/TTr-STC ngày 03 tháng 02 năm 2012 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 65/BC-STP ngày 17 tháng 01 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại các loại xe ôtô và xe gắn máy đã qua sử dụng để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, như sau:

- Đối với xe mới: giữ nguyên theo Quyết định 1754/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2010 về việc ban hành bảng giá tối thiểu tính thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô và xe gắn máy các loại trên địa bàn tỉnh;

- Đối với xe đã qua sử dụng: bằng giá xe mới cùng loại x (nhân) tỷ lệ còn lại.

Tỷ lệ còn lại xác định theo thời gian sử dụng kể từ năm sản xuất (năm sản xuất được tính là 01 năm) theo tỷ lệ % của giá trị tài sản mới:

+ Thời gian đã sử dụng trong năm (1 năm): tỷ lệ còn lại 85%.

+ Thời gian đã sử dụng trên 1 năm đến 3 năm: tỷ lệ còn lại 70%.

+ Thời gian đã sử dụng từ trên 3 năm đến 6 năm: tỷ lệ còn lại 50%.

+ Thời gian sử dụng trên 6 năm đến 10 năm: tỷ lệ còn lại 30%.

+ Thời gian sử dụng trên 10 năm: tỷ lệ còn lại 20%.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh