THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
UBND QUẬN PHÚ NHUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2010/QĐ-UBND
|
Phú
Nhuận, ngày 27 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY ƯỚC MẪU TỔ DÂN PHỐ VÀ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH QUY ƯỚC TỔ
DÂN PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Mục 2, Chương III pháp lệnh
số 34/2007/PL - UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Tư
Pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy ước mẫu Tổ dân phố và quy trình thẩm
định Quy ước Tổ dân phố
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 7 ngày kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Thủ trưởng
các phòng ban chuyên môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Sở Tư pháp (Phòng
KTVB);
- TT/Quận ủy;
- Các PCT;
- Như điều 3;
- VP UBND quận;
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN QUẬN
CHỦ TỊCH
Phạm Công Nghĩa
|
MẪU
QUẬN
PHÚ NHUẬN
UBND PHƯỜNG……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Tổ
dân phố……….
|
Phường …………, ngày … tháng … năm…..
|
QUY ƯỚC TỔ DÂN PHỐ
Căn cứ Mục 2, Chương III Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường thị trấn;
Căn cứ biên bản họp hoặc biên bản tổng hợp ý kiến ngày …… tháng ....năm .... của tổ
dân phố ...., phường .... quận Phú Nhuận về những nội dung
dân bàn, dân biểu quyết, đã thông qua Quy ước của tổ dân phố với những nội dung
sau:
Chương
I.
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy ước của tổ dân phố ………. (gọi tắt là Quy ước) quy định những nội dung đã được cử tri hoặc cử
tri đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố bàn và biểu quyết tán thành thông qua.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Bảo đảm trật tự, kỷ cương trong
khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
2. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền
và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong tổ dân phố.
3. Công khai, minh bạch những nội
dung của Quy ước và được cử tri trong tổ dân phố tự nguyện thực hiện.
Điều 3. Những hành vi bị nghiêm cấm
Không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ những nội dung đã được quy định tại Quy ước này.
1. Lợi dụng những nội dung quy định tại
Quy ước này để xuyên tạc, chống phá chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt
Nam và pháp luật của Nhà nước, gây rối an ninh trật tự, an toàn xã hội.
2. Kinh doanh, tiêu thụ, tàng trữ, chứa
chấp hàng gian, hàng giả, hàng cấm hoặc các sản phẩm bị cấm lưu hành theo quy định
của pháp luật.
3. Các hành vi bị cấm khác theo quy định
của pháp luật.
Chương
II.
NHỮNG
NỘI DUNG CỤ THỂ
Điều 4.
Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
và những quy định của địa phương. Tích cực tham gia các
phong trào do địa phương phát động.
Điều 5.
Thực hiện tốt phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc’'
1. Giữ gìn và bảo vệ tài sản Nhà nước,
tài sản của nhân dân;
2. Chấp hành quy định của Nhà nước về
giao thông. Tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy.
3. Thực hiện đúng quy định đăng ký tạm
trú, tạm vắng; giữ gìn an ninh trật tự tại tổ dân phố,
nâng cao tinh thần cảnh giác, phòng chống, tố giác các loại
tội phạm.
4. Thực hiện các nội dung khác được
triển khai trong phong trào theo từng năm.
Điều 6.
Thực hiện cuộc vận động phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở
khu dân cư.
1. Đăng ký xây dựng “Gia đình văn
hóa”, xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc, có nếp sống văn minh, lành mạnh;
dạy bảo con em trong gia đình không gây ồn ào, mất trật tự; thực hiện ứng xử có
văn hóa nơi công cộng; tham gia chương trình phổ cập giáo dục; khuyến học, khuyến
tài thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
2. Thực hành tiết kiệm, không lãng
phí, không phô trương trong việc cưới, việc tang và các việc khác theo truyền
thống, tập quán hoặc thói quen. Không tuyên truyền hoặc tung tin đồn nhảm;
không mê tín, dị đoan.
3. Đoàn kết, tương thân tương trợ,
giúp đỡ nhau cùng phát triển kinh tế, kinh doanh đúng pháp
luật, không lấn chiếm lòng lề đường. Quan tâm giúp đỡ các hộ gia đình khó khăn;
chăm lo các hộ gia đình chính sách, có công, gia đình thương binh, liệt sỹ; người có công với nước.
4. “Thực hiện nếp sống văn minh - mỹ
quan đô thị” bằng các hành động thiết thực qua việc thực hiện “Tổ dân phố không rác”, đăng ký đổ rác đúng quy định.
5. Thực hiện tốt các nội dung khác của
cuộc vận động theo hướng dẫn của Ban điều hành tổ dân phố.
Điều 7.
Tham gia sinh hoạt Tổ dân phố đều đặn
và đầy đủ; nhắc nhở nhau cùng giữ vững tình làng, nghĩa xóm, tham gia giải quyết
tốt những mâu thuẫn nhỏ trong nội bộ
nhân dân. Phản ánh những tâm tư, nguyện vọng, những vấn đề
bức xúc và đề xuất những biện pháp, giải pháp để chính quyền xem xét, giải quyết theo đúng quy định
của pháp luật.
Điều 8.
Các công ty, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh dịch vụ thực
hiện tốt các quy định về an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, tích cực hỗ trợ
Công an phường trong việc quản lý các trường hợp lưu trú để phát hiện kịp thời các đối tượng có hành vi vi phạm
pháp luật; không bao che, chứa chấp các loại tội phạm,
tích cực tham gia các phong trào do địa phương phát động.
Điều 9.
Các quy định khác (về các khoản vận động, đóng góp...)
……………………………………..
Chương
3.
KHEN
THƯỞNG VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Khen
thưởng
Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
trong tổ dân phố chấp hành tốt quy định tại Quy ước này được biểu dương hoặc được đề xuất khen thưởng theo quy định.
Điều 11.
Điều khoản thi hành
1. Tổ chức có trụ sở trên địa bàn tổ dân
phố, cá nhân, hộ gia đình trong tổ dân phố có trách nhiệm tự nguyện thực hiện
nghiêm túc Quy ước này.
2. Trách nhiệm của Ban điều hành tổ dân phố:
a) Giám sát việc thực hiện các nội
dung của quy ước và báo cáo việc thực hiện Quy ước trong Hội nghị Tổ dân phố định
kỳ cho cử tri trong tổ dân phố.
b) Đề xuất bổ sung, sửa đổi hoặc bãi
bỏ những quy định của Quy ước không còn phù hợp với tình hình của Tổ dân phố để Hội nghị nhân dân tổ dân phố xem xét, quyết định.
Điều 12.
Hiệu lực thi hành
Quy ước này đã được cử tri hoặc cử
tri đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố bàn và biểu quyết tán thành thông qua
với tỷ lệ đạt ……………., có hiệu lực thi hành sau khi Ủy ban
nhân dân quận ra Quyết định công nhận.
TỔ
DÂN PHỐ....
QUY
TRÌNH THẨM ĐỊNH
QUY
ƯỚC TỔ DÂN PHỐ
Căn cứ vào bản quy ước mẫu do Ủy ban
nhân dân quận ban hành, Ủy ban nhân dân phường triển khai cho Ban điều hành Tổ
dân phố Dự thảo quy ước Tổ dân phố phù
hợp với tình hình thực tế trên địa bàn, sau đó thực hiện
các bước sau:
1. Dự thảo bản quy ước được gửi trước
(15 ngày) đến các hộ dân, Ban công tác Ủy ban Mặt trận khu phố, cảnh sát khu vực
nghiên cứu và được niêm yết công khai tại tổ dân phố.
2. Tổ chức họp dân trong cuộc họp Tổ
dân phố hoặc Hội nghị nhân dân để lấy ý kiến, biểu quyết thông
qua.
- Yêu cầu:
+ Tổng số người đại diện hộ gia đình
biểu quyết thông qua phải đạt trên 50% tổng số hộ gia đình trong Tổ dân phố.
+ Lưu ý: Tổng số người đại diện hộ
gia đình biểu quyết gồm có số người tham dự tại hội nghị biểu quyết thông qua
và những người không tham gia hội nghị biểu quyết nhưng có ý kiến bằng phiếu gửi
về Tổ trưởng tổ dân phố để tổng hợp (thời gian gửi phiếu ý
kiến là 7 ngày kể từ ngày họp Tổ dân phố hoặc Hội nghị nhân dân).
3. Trong 7 ngày từ khi họp
xong Hội nghị thông qua Quy ước, Ban điều hành Tổ dân phố gửi biên bản họp Tổ
dân phố thông qua Quy ước và bảng tổng
hợp ý kiến (bảng 3) của người dân về biểu quyết thông qua Quy ước đến Ủy ban
nhân dân phường.
4. Ủy ban nhân dân phường, Ủy ban mặt
trận Tổ quốc Việt Nam phường kiểm tra nội dung của bản Quy
ước, có ý kiến sửa đổi, bổ sung nếu phù hợp quy định pháp
luật và tình hình thực tế của địa phương thì Ủy ban nhân dân phường làm tờ
trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận ban hành Quyết định công nhận.
- Hồ sơ bao gồm:
+ Biên bản họp Tổ dân phố;
+ Qui ước đã thông qua phường;
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân phường,
đề nghị Ủy ban nhân dân quận Quyết định công nhận.
BẢNG 1:
Bảng biểu quyết thông qua Quy ước của
người dân có mặt tại cuộc họp Tổ dân phố hoặc Hội nghị
nhân dân:
Điều
|
Đồng
ý
|
Không
đồng ý
|
Tổng
số người biểu quyết
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
…
|
...
|
…
|
…
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
BẢNG 2:
Bảng tổng hợp ý
kiến của người dân không tham gia họp Tổ dân phố thông qua Quy ước:
Điều
|
Đồng
ý
|
Không
đồng ý
|
Tổng
số người có ý kiến bằng phiếu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
…
|
...
|
…
|
…
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
BẢNG 3:
Bảng tổng hợp ý kiến của người dân biểu
quyết trong cuộc họp Tổ dân phố thông
qua Quy ước và những người dân có ý kiến bằng phiếu về bản Quy ước:
Điều
|
Đồng
ý
|
Không
đồng ý
|
Tổng số người có ý kiến
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
…
|
...
|
…
|
…
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|