ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2022/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 20 tháng 01
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÀO CAI QUY ĐỊNH VỀ BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 792/TTr-STNMT ngày 31 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 ban
hành Quy định một số nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình kiến trúc
gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai với các nội
dung cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Xử lý chuyển tiếp
1. Trường hợp đã có quyết định thu hồi
đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước
ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trường hợp đã có quyết định thu hồi
đất nhưng chưa có phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, được phê duyệt trước
ngày 01/7/2014 mà dự án thuộc trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 61 và Điều
62 của Luật Đất đai, chủ đầu tư đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 58
của Luật Đất đai thì tiếp tục lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư theo quy định của quyết định này.”
2. Sửa đổi nội
dung tại gạch đầu dòng (-) thứ nhất của điểm f mục 3 phần I Phụ lục đơn giá bồi
thường, hỗ trợ về nhà và công trình như sau:
“f
|
Móng nhà
|
|
|
-
|
Móng đơn bê tông cốt thép
|
01
đài móng
|
14.572.000
|
|
Móng đơn BTCT gồm dầm giằng móng,
chiều sâu là 1,7m. Nếu chiều sâu móng > 1,7m thì được tính bổ sung, cứ sâu 10 cm cộng thêm 1% đơn giá cùng loại;
Chiều sâu móng < 1,7m thì giảm trừ, cứ 10 cm trừ đi
1% đơn giá cùng loại”
|
Điều 2. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND
ngày 14/5/2021 ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai với các nội dung cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 11 như sau:
“Điều 11.
Mức bồi thường thiệt hại (đất, tài sản trên đất) trong trường hợp không làm
thay đổi mục đích sử dụng đất nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng đất quy định tại
khoản 2 Điều 10 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Mức bồi thường bằng 50% giá trị bồi
thường về đất đối với phần diện tích bị hạn chế khả năng sử dụng (trừ diện tích
bị hạn chế khả năng sử dụng là đất trồng cây hàng năm).”
2. Sửa đổi Điều
25 như sau:
“Điều 25. Xử lý chuyển tiếp
1. Trường hợp đã có quyết định thu hồi
đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước
ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trường hợp đã có quyết định thu hồi
đất nhưng chưa có phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, được phê duyệt trước
ngày 01/7/2014 mà dự án thuộc trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 61 và Điều
62 của Luật Đất đai, chủ đầu tư đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 58 của
Luật Đất đai thì tiếp tục lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư theo quy định của quyết định này.”
Điều 3. Sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 31/5/2021 ban
hành quy định bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai với các nội dung cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Xử lý chuyển tiếp
1. Trường hợp đã có quyết định thu hồi
đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước
ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trường hợp đã có quyết định thu hồi
đất, nhưng chưa có phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, được phê duyệt
trước ngày 01/7/2014 mà dự án thuộc trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 61
và Điều 62 của Luật Đất đai, chủ đầu tư đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3
Điều 58 của Luật Đất đai thì tiếp tục lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của quyết định này.”
2. Sửa đổi, bổ
sung một số nội dung tại Phụ lục số 02 Bảng giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây
trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
a) Sửa đổi, bổ
sung nội dung tại số thứ tự 8 Mục I như sau:
“8
|
Rau xanh các loại vụ đông xuân, vụ
hè thu
|
|
|
|
-
|
Sắp cho thu hoạch
|
đồng/m2
|
8.720
|
|
-
|
Cây non đang chăm sóc
|
đồng/m2
|
5.980
|
|
-
|
Mới trồng đến
bén rễ
|
đồng/m2
|
3.370
|
|
-
|
Các loại rau cao cấp (trồng
trong nhà kính, nhà lưới) và rau gia vị như: Rau mùi, rau thơm, hành, tỏi, ớt...được tính bằng 1,5 lần mức bồi thường giá trị rau thông thường
|
|
|
Nếu trồng theo mét dài, thì 01 mét
dài tính bằng 0,8 lần giá trị của 01 m2”
|
|
|
b) Sửa đổi nội
dung tại điểm 2.3, điểm 2.4 thuộc Số thứ tự 2 Mục II như sau:
“2.3
|
Cây Tre măng Bát Độ, Măng Điền
Trúc, Măng Bói, Măng Thái...
|
|
|
-
|
Khóm cây mới trồng (chưa có măng)
|
đồng/khóm
|
27.000
|
|
-
|
Khóm từ 01 năm đến dưới 03 năm (có
từ 2 đến 3 cây/khóm)
|
đồng/khóm
|
64.100
|
|
-
|
Khóm từ 03 năm trở lên (có trên
03 cây/khóm)
|
đồng/khóm
|
107.400
|
|
2.4
|
Cây trúc
|
|
|
|
a
|
Cây trúc quân tử
|
|
|
|
-
|
Cây trồng tập trung
|
đồng/m2
|
29.000
|
|
-
|
Cây trồng theo hàng: Tính bằng 30% mức giá cây trồng tập trung
|
|
-
|
Cây đơn lẻ (rải rác):
|
đồng/cây
|
1000
|
|
b
|
Cây trúc khác, cây măng sặt
|
Tính
bằng 50% cây trúc quân tử
|
|
Điều 4. Hiệu lực
và điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; người bị thu hồi đất và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ
Tư pháp;
- TT. TU,
HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 4;
- Báo Lào Cai;
- Đài PTTH tỉnh Lào Cai;
- Công báo Lào Cai;
- LĐVP;
- Lưu VT, các CV, TNMT2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Hài
|