Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi và Chính sách khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2022

Số hiệu 06/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/03/2020
Ngày có hiệu lực 30/03/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Huỳnh Đức Thơ
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2020/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 20 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC LĨNH VỰC, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI VÀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cLuật đất đai s45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định s 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đi với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hưng dẫn Nghị định s 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đi với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một sđiều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Ttrình số 864/TTr-SKHĐT ngày 19 tháng 11 năm 2019, ý kiến thẩm tra của Sở Tư pháp tại Công văn s 4232/STP-XDKTVB ngày 18 tháng 11 năm 2019 và kết quả lấy ý kiến của các Ủy viên UBND thành phtheo Công văn số 2199/VP-KTTC ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân thành ph.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi và Chính sách khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020 - 2022, cụ thể như sau:

1. Danh mục lĩnh vực và địa bàn ưu đãi xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nng giai đoạn 2020 - 2022: Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.

2. Các Chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nng:

a) Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và chính sách khuyến khích xã hội hóa hiện hành.

b) Chính sách ưu đãi về lệ phí trước bạ: Cơ sở thực hiện xã hội hóa được ưu đãi về lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gn với đt; được miễn các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến quyền sử dụng đt, tài sản gn với đt theo quy định của pháp luật về thuế và chính sách khuyến khích xã hội hóa hiện hành.

c) Chính sách ưu đãi về thuế giá trị gia tăng: Cơ sở thực hiện xã hội hóa được ưu đãi về thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và chính sách khuyến khích xã hội hóa hiện hành.

d) Chính sách ưu đãi thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: Cơ sở thực hiện xã hội hóa được ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và chính sách khuyến khích xã hội hóa hiện hành.

e) Chính sách ưu đãi về tín dụng: Cơ sthực hiện xã hội hóa được vay vốn tín dụng đầu tư hoặc hỗ trợ sau đầu tư theo quy định về tín dụng đầu tư của của Trung ương và Thành phố và được vay vốn tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nng theo quy định của pháp luật về tổ chc và hoạt động của Quỹ đầu tư phát trin địa phương.

Điều 2. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa

a) Cơ sở thực hiện, xã hội hóa phải thuộc danh mục các loại hình và đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn được quy định tại các Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định s 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định s 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ vviệc ban hành và sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và các quy định sửa đổi bổ sung có liên quan.

b) Dự án xã hội hóa phải thuộc Danh mục lĩnh vực và địa bàn ưu đãi xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nng được UBND thành phố phê duyệt và công bố theo giai đoạn 03 (ba) năm theo quy định.

c) Cơ sở thực hiện xã hội hóa phải đăng ký với cơ quan thuế khi hoạt động làm căn cxác định ưu đãi và nghĩa vụ về thuế.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

Về chính sách ưu đãi xã hội hóa theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2016 của UBND thành phố: Trường hp cơ sở xã hội hóa nm trong Danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nng giai đoạn 2016 - 2018 đã lựa chọn được nhà đu tư và đảm bảo thực hiện dự án theo quy định của pháp luật hiện hành; đáp ứng điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa theo quy định của pháp luật về xã hội hóa thì tiếp tục áp dụng chính sách ưu đãi, khuyến khích xã hội hóa theo quy định tại Quyết đnh số 11/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2016 của UBND thành phố.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này thay thế các quyết định:

- Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2016 của UBND thành phố Đà Nng ban hành quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy ngh, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nng;

[...]