Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội

Số hiệu 06/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/03/2017
Ngày có hiệu lực 14/03/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Đức Chung
Lĩnh vực Bất động sản,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2017/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, h trợ, tái định cư khi nhà nước thu hi đt;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định s 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Xây dựng-STài chính-Ban chỉ đạo Giải phóng mặt bằng Thành phố-Cục Thuế thành phố Hà Nội tại Tờ trình s 408/TTrLN: SXD-STC-BCĐGPMB-CT ngày 26/12/2016; Báo cáo thm định s 183/STP-VBPQ ngày 10/02/2017 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội (chi tiết trong phụ lục 1, 2 và 3 kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 14/3/2017 và thay thế Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của UBND thành phố Hà Nội.

1. Đi với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.

2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái đnh cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.

3. Việc áp dụng đơn giá có thuế GTGT và không có thuế GTGT tại quyết định này được tổ chức thực hiện như sau:

- Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các cá nhân, họ gia đình là đơn giá đã bao gồm thuế GTGT (Theo quy định tại khoản 1, Điu 5, Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính).

- Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp (căn cứ trên cơ sở hồ sơ xác nhận của Chi cục thuế cấp huyện):

+ Trường hợp tài sản đã kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Áp dụng đơn giá chưa bao gm thuế GTGT.

+ Trường hợp tài sản không kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Áp dụng đơn giá đã bao gm thuế GTGT.

Trong quá trình tổ chức thực hiện xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, UBND các quận, huyện gửi văn bản đnghị cơ quan thuế cấp huyn quản lý các tổ chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh phi hợp cung cp thông tin về việc kê khai khấu trừ thuế GTGT của tài sản hoặc hàng hóa, dch vụ mua vào phục vụ việc hình thành tài sản của các đối tượng này đáp dụng đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Trưởng Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- TT HĐND Thành phố;
- Ch
tịch UBND Thành phố;
- Văn phòng Chính phủ;.
- Các Bộ: TN&MT, XD,TC, TP;

- Các Phó chủ tịch UBND Thành phố;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra VBQPPL Bộ TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng HĐND&ĐĐBQHHN;
- VPUB: các PVP, KT, ĐT, TH, TKBT;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KTg.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chung

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội)

TT

LOI NHÀ

Đơn giá xây dựng (đồng/m2 sàn xây dựng)

Chưa bao gồm VAT

Đã bao gồm VAT

1

Nhà 1 tầng, tường 110 bổ trụ, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát gạch ceramic.

 

 

a

Nhà có khu ph

2.292.727

2.522.000

b

Nhà không có khu ph

2.057.273

2.263.000

2

Nhà 1 tầng, tường 220, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát gch ceramic.

 

 

a

Nhà có khu ph

2.710.909

2.982.000

b

Nhà không có khu ph

2.280.909

2.509.000

3

Nhà 1 tầng, mái bằng bê tông cốt thép

 

 

a

Nhà có khu ph

3.997.273

4.397.000

b

Nhà không có khu ph

3.130.000

3.443.000

4

Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT hoc mái bằng BTCT trên lợp tôn hoặc mái ngói.

5.393.317

5.932.649

5

Nhà cao từ 4 đến 5 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lp tôn; móng không gia cố bằng cọc BTCT.

5.357.273

5.893.000

6

Nhà cao từ 4 đến 5 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lp tôn; móng gia cố bằng cọc BTCT.

6.158.182

6.774.000

7

Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 đến 8 tầng mái bng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cc BTCT.

5.866.046

6.452.650

8

Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 đến 8 tầng mái bng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng gia cố bằng cc BTCT.

6.546.364

7.201.000

9

Nhà ở riêng lẻ cao từ 6 đến 8 tng mái bng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn, móng gia c bng cọc BTCT

5.468.357

6.015.193

10

Nhà ở riêng lẻ xây dng biệt thự

 

 

a

Nhà cao t2 đến 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT.

6.816.364

7.498.000

b

Nhà cao t4 đến 5 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT.

6.821.818

7.504.000

Ghi chú:

[...]