Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 06/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 02/04/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Phạm Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2016/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 23 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và Lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 108/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3696/TTr-STNMT ngày 04 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí và các trường hợp miễn lệ phí
1. Đối tượng nộp lệ phí:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
2. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
b) Cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (kể cả hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc thành phố, thị xã).
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân ở các phường thuộc thành phố, thị xã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
c) Chỉnh lý biến động về đất đai do các nguyên nhân không thuộc về chủ quan của người sử dụng đất trong các trường hợp sau:
- Những sai sót do phương pháp đo đạc hoặc do lỗi chủ quan của đơn vị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dẫn đến phải điều chỉnh thiếu sót trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Do điều chỉnh diện tích đất đã bị giải tỏa để xây dựng các công trình công cộng, các công trình phúc lợi xã hội (làm đường giao thông, thủy lợi, trường học, bệnh viện, các công trình công cộng khác).
Điều 3. Mức thu lệ phí
1. Mức thu áp dụng đối với các tổ chức
a) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận): Mức thu 500.000 đồng/giấy.