Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Số hiệu 06/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/04/2014
Ngày có hiệu lực 05/05/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Lý Hải Hầu
Lĩnh vực Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2014/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 25 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2013/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỨC THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA RA VÀO KHU VỰC CỬA KHẨU, CẶP CHỢ BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 218/STC-KHNS ngày 21 tháng 4 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng:

1. Tại Khoản 2 "Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh" được sửa đổi như sau:

a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện việc thu Phí; định kỳ trước ngày 10 của tháng sau thực hiện việc kiểm tra đối chiếu, tổng hợp báo cáo số liệu về: số lượng, chủng loại xe ra vào cửa khẩu, cặp chợ biên giới trong tháng trước của cơ quan Thuế; Hải quan; Biên phòng.

b) Hằng năm có trách nhiệm lập dự toán kinh phí đối với các khoản chi liên quan đến việc thực hiện công tác thu Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh cho các lực lượng tham gia thu phí, gửi Sở Tài chính tổng hợp, thẩm định để giao dự toán chi ngân sách theo đúng quy định Luật Ngân sách Nhà nước; thực hiện quyết toán số kinh phí được giao theo đúng quy định.

2. Bãi bỏ Khoản 5 "Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh: hằng năm có trách nhiệm lập dự toán, quyết toán chi phí hỗ trợ các khoản chi phí liên quan đến việc thực hiện thu Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh, gửi Sở Tài chính để thẩm định theo đúng quy định".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Phục Hòa, Trà Lĩnh, Hạ Lang, Hà Quảng, Trùng Khánh, Thạch An, Thông Nông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 (thực hiện);
- Cục KTVB QPPL-Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban KTNS-HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, Đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, tp;
- Các PCVP, các CV;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VP, TM (D2).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lý Hải Hầu