Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

Số hiệu 06/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/02/2009
Ngày có hiệu lực 07/03/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Võ Duy Khương
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 06/2009/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 25 tháng 02 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2008/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2009, kỳ họp thứ 12 về việc quy định thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định này quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Đối tượng nộp phí

Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Điều 3. Mức thu phí

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thực hiện theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Quản lý và sử dụng tiền thu phí

1. Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có nghĩa vụ thực hiện kê khai số tiền phí phải nộp hàng tháng với cơ quan Thuế theo quy định tại Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính và tự nộp tiền phí vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước nơi khai thác khoảng sản theo đúng số liệu đã kê khai với cơ quan Thuế.

2. Toàn bộ số thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản nộp vào ngân sách thành phố và được sử dụng để bù đắp chi phí cho công tác bảo vệ, đầu tư cho môi trường tại các địa phương nơi có hoạt động khai thác khoảng sản, bao gồm:

a) Chi phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;

b) Chi khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;

c) Chi giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 6. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 7. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Duy Khương

 

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2009 của UBND thành phố Đà Nẵng)

(Đvt: Đồng)

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu

1

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

1.000

2

Sỏi, cuội, sạn

m3

4.000

3

Cát vàng (cát xây tô)

m3

3.000

4

Các loại cát khác (cát san lấp)

m3

2.000

5

Đất sét, làm gạch, ngói

m3

1.500

6

Các loại đất khác (đất san lấp)

m3

1.000

7

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...)

m3

50.000

8

Quặng đá quý (kim cương, rubi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, adit, rôđôlit, pyrôp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêfrit...)

tấn

50.000

9

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp...)

m3

2.000

10

Cát thủy tinh

m3

5.000

11

Đất làm cao lanh

m3

5.000

12

Đất làm thạch cao

m3

2.000

13

Than bùn

tấn

2.000

14

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000

15

Sa khoáng titan (ilmenit)

tấn

50.000

16

Quặng thiếc

tấn

180.000

17

Fenspat

m3

20.000

18

Than đá

tấn

6.000

19

Các loại than khác

tấn

4.000

20

Quặng apatit

tấn

3.000

21

Quặng mangan

tấn

30.000

22

Quặng sắt

tấn

40.000

23

Quặng chì

tấn

180.000

24

Quặng kẽm

tấn

180.000

25

Quặng đồng

tấn

35.000

26

Quặng bôxit

tấn

30.000

27

Quặng cromit

tấn

40.000

28

Quặng khoáng sản kim loại khác

tấn

10.000