STT
|
Tên cây Thường gọi
|
Đặc tính
|
Nơi trồng
|
1
|
Ban các loại
|
- Là cây thân gỗ
trung bình, cây trưởng thành cao 6-8m, đường kính gốc 20-30cm; lá bản, màu
xanh nhạt; hoa màu tím, trắng, vàng.
- Cây có sức sống
mạnh, khả năng chịu hạn tốt, ưa ánh sáng.
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
2
|
Chẹo
|
- Cây thân gỗ
cao trung bình từ 6-8m; lá bản màu xanh sẫm, nhẵn.
- Cây có tốc độ
sinh trưởng khá nhanh; ưa sáng, chịu được điều kiện hanh khô; phù hợp ở những
vùng khí hậu 2 mùa mưa và khô rõ rệt.
|
Thích hợp trồng tại khuôn
viên, công viên, vườn hoa
|
3
|
Chiêu liêu
|
- Là cây thây gỗ
lớn, cây trưởng thành cao từ 15-30m, đường kính gốc 40-60cm; lá bản màu xanh vàng,
tán rộng phân nhiều tầng; hoa màu trắng ngà thường mọc ở đầu cành hoặc kẽ lá.
Cây sinh trưởng
chậm, ưa sáng khi trưởng thành nhưng chịu bóng khi non.
|
Thích hợp trồng tại khuôn
viên, công viên, vườn hoa
|
4
|
Dầu nước (Dầu Rái)
|
- Cây thân gỗ lớn,
cây trưởng thành cao đến 35m, thân tròn thẳng; lá bản đơn, màu xanh nhạt; hoa màu trắng
ngà.
- Là cây ưa sáng,
ưa ẩm, sinh trưởng chậm, phù hợp với điều kiện nhiệt đới; phù hợp với nhiều
loại đất, chịu được khô hạn và ngập úng trong thời gian ngắn.
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
5
|
Giáng Hương (Dáng hương hay Sưa vườn)
|
- Là cây thân gỗ
lớn, cây trưởng thành cao khoảng 20-25m, đường kinh gốc 70-90cm; lá mầu xanh
vàng; hoa màu vàng nghệ, cuống dài, mùi hoa thơm.
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
6
|
Gọi trắng
|
- Là cây thân gỗ
lớn, cây trưởng thành cao 35-40m, đường kính gốc lên tới 1m; lá bản màu
vàng nhạt; hoa màu xanh mọc từng cụm.
- Cây ưa ánh
sáng, sinh trưởng tốt ở điều kiện đất sét lẫn đá hay sỏi, độ ẩm trung bình và thoát nước,
không ngập úng.
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
7
|
Hoàng lan (Ngọc lan tây)
|
- Là cây thân gỗ
lớn, cây trưởng thành cao khoảng 15-20m; lá bản màu xanh vàng, tán lá có hình
trụ. Hoa có mùi rất thơm, hoa mọc thành từng cụm, màu vàng.
- Thuộc loài
cây ưa thích các loại đất chua; cây sinh trưởng bình thường, phù hợp với nhiều
loại đất khác nhau như: đất sét, đất pha cát, không chịu được úng, phèn, mặn.
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
8
|
Lát hoa
|
- Là cây thân gỗ
lớn, cây trưởng thành cao khoảng 25m, thân cây thẳng; lá bản, tán rộng.
- Sinh trưởng tốt,
ưa đất khô, phù hợp với môi trường nắng hoặc dịu bóng.
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
9
|
Lim xẹt (Lim Vàng, Phượng vàng)
|
- Là cây thân gỗ lớn, cây trưởng thành cao khoảng 20-25m; lá bản
màu xanh vàng, tán rộng; hoa nhỏ có năm cánh màu vàng.
- Là cây nhiệt
đới điển hình, cây có biên độ sinh thái rất rộng, có khả năng sinh trưởng
phát triển tốt trong nhiều điều kiện khác nhau.
|
Thích hợp trồng
tại khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
10
|
Long não
|
- Là cây thân gỗ
lớn, xanh tốt quanh năm, cây trưởng thành cao khoảng 15-20m, đường kính thân
khoảng 20cm; lá bản màu xanh nhạt, tán lá rộng; hoa màu vàng.
- Cây phát triển
tốt ở đất sét pha tầng dày, không sống được ở vùng đất mặn, đất trũng, đất
khô hạn.
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
11
|
Móng bò tím (Hoàng hậu)
|
- Là cây thân gỗ
nhỏ, cây trưởng thành cao khoảng 8-10m; lá bản màu xanh nhạt, tán rộng và thưa; hoa có
dạng chùm thưa, màu tím hoặc tím phớt hồng.
- Sinh trưởng
nhanh, phù hợp với môi trường nhiều ánh sáng, đất giàu chất dinh dưỡng, thoát
nước tốt. Dễ trồng, dễ chăm sóc.
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
12
|
Muồng đen (Muồng xiêm)
|
- Là cây thân gỗ
lớn, cây trưởng thành cao 15-20m, đường kính 50-60cm; lá bản màu xanh sẫm,
tán rộng; cụm hoa chuỳ lớn ở đầu cành có màu vàng.
- Cây có rễ ăn
sâu vào lòng đất, chống xói mòn hiệu quả. Cây trung tính, ưa sáng, ưa đất
giàu canxi và đất bồi tụ trung tính màu mỡ, ẩm; mọc được trên đất khô cằn, kể
cả đất cát nghèo xấu. Cây mọc nhanh, sức nảy chồi khoẻ.
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
13
|
Muồng hoàng yến (Osaka hoa vàng)
|
- Là cây thân gỗ,
cây trưởng thành cao 10-20 m, đường kính gốc khoảng 40cm; lá bản hình bầu dục,
màu xanh nhạt, tán lá rộng; hoa kết thành chùm dạng cành, buông rủ dài
20-70cm, hoa màu vàng.
- Phát triển tốt
tại nơi nhiều nắng và thoát nước tốt; chịu được hạn và mặn.
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
14
|
Muồng ngủ (Muồng tím, Me tây)
|
- Là cây thân gỗ
lớn, cây trưởng thành cao 15-20 m; lá bản màu xanh vàng, tán tròn; hoa màu hồng đào.
- Cây sinh trưởng
nhanh, thích nghi với mọi điều kiện khí hậu, thời tiết, chịu khô hạn tốt.
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
15
|
Nhội
|
- Là cây thân gỗ
cao 10-15m; lá bản màu xanh nhạt, tán rộng xanh quanh năm, mép lá có răng
cưa; hoa màu vàng nhạt.
- Cây có tốc độ
sinh trưởng và phát triển nhanh, ưa ánh sáng, ưa ẩm.
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
16
|
Ngọc lan
|
Là cây thân gỗ
lớn, cây trưởng thành cao đến 15-20m; lá bản hình bầu dục, màu xanh vàng; hoa màu trắng, mùi
thơm, đẹp, nở rộ vào mùa xuân và hè.
|
Thích hợp trồng tại vỉa hè,
khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
17
|
Sang
|
- Là loại cây
thân gỗ trung bình, cây trưởng thành cao khoảng 15m; lá bản to, xanh quanh
năm, tán rộng; hoa mọc thành từng chùm màu vàng, thời gian ra hoa dài.
- Cây có sức sống
tốt, ưa ánh sáng, phù hợp trồng trên nhiều loại đất (trừ đất chua).
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
18
|
Sao đen
|
- Là cây thân gỗ
lớn, cây trưởng thành cao 20-25m, đường kính gốc khoảng 60cm; lá bản rộng,
hình trái xoan thuôn, màu xanh sẫm; hoa màu xanh lục.
- Cây thích hợp trồng ở
những vùng có khí hậu nhiệt đới; có thể chịu được nắng nóng và khô hạn.
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
19
|
Sau sau
|
- Là cây thân gỗ lớn, cây
trưởng thành cao 20-30m, thân thẳng; lá bản màu xanh nhạt, tán gọn hình bầu dục;
kỳ nở hoa vào khoảng tháng 3-4.
- Là cây ưa
sáng, chịu được nắng hạn và khí hậu khắc nghiệt cũng như đất đai cằn cỗi.
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
20
|
Sến
|
- Là cây thân gỗ
lớn, cây trưởng thành cao 15-20m; lá bản màu xanh sẫm, tán lá hình bầu dục; hoa
màu trắng vàng, mọc ở nách lá.
- Cây sinh trưởng
chậm, ưa đất tốt và ẩm.
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
21
|
Sưa trắng
|
- Là cây thân gỗ
trung bình, cây trưởng thành khoảng 12m; lá bản hình trái xoan, quả dạng đậu,
thuôn dài; hoa gồm nhiều bông màu trắng, mùi thơm nhẹ.
- Tốc độ sinh
trưởng nhanh; phù hợp với môi trường ẩm nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa, cây
ưa sáng.
|
Thích hợp trồng tại vỉa
hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
22
|
Vàng anh
|
- Là cây thân gỗ
trung bình, cây trưởng thành 10-15m; lá bản mầu xanh sẫm, tán
tròn; hoa màu vàng sẫm.
- Tốc độ sinh
trưởng nhanh, ưa ánh sáng nhưng vẫn phát triển được nơi bóng bán phần.
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
23
|
Viết (họ Sến)
|
- Cây thân gỗ
cao 10-20m, cành nhánh nhiều tán; lá bản, màu xanh đậm ở mặt trên,
nhạt màu hơn ở mặt dưới; hoa có màu trắng mọc ở nách lá, thơm thoang thoảng,
dễ chịu.
- Là cây không
kén đất trồng, có thể mọc được ở những nơi đất sỏi đá, sinh trưởng tốt trên đất
sét ưa ẩm cao; tốc độ sinh trưởng tương đối nhanh.
|
Thích hợp trồng
tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa
|
STT
|
Loại cây
|
Lý do
|
1
|
Các loại cây ăn quả (Mít, Vú sữa, Nhãn, Thị, Xoài...)
|
- Cây có quả khuyến khích trẻ em leo trèo, quả rụng ảnh hưởng
vệ sinh đường phố.
- Phù hợp trồng
trong công viên, đất vườn, khuôn viên các trụ sở, trường học, bệnh viện,
nghĩa trang, các công trình tín ngưỡng, biệt thự, nhà ở.
|
2
|
Bàng ta
|
Dễ bị sâu (gây
ngứa khi đụng phải).
|
3
|
Bạch đàn (các loại)
|
- Cây cao, tán
thưa ít phát huy tác dụng bóng mát.
- Phù hợp trồng
làm dải cây xanh cách ly, lấy gỗ.
|
4
|
Cau vua
|
Bẹ lá to, cứng,
khi rụng gây mất an toàn cho người, công trình và phương tiện.
|
5
|
Cao su
|
- Cành nhánh
giòn, dễ gãy.
- Phù hợp trồng
tập trung tại đất vườn, đất đồi.
|
6
|
Đa, Đề, Sung, Sanh, Si
|
- Có rễ phụ nổi làm hư hại
công trình; quả rụng ảnh hưởng vệ sinh môi trường.
- Phù hợp trồng
trong các công trình tín ngưỡng, tâm linh.
|
7
|
Dâu da xoan
|
- Quả có mùi
thu hút côn trùng, khuyến khích trẻ em leo trèo, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh
đường phố. Cành nhánh giòn, dễ gãy.
- Phù hợp trồng
trong công viên, khuôn viên.
|
8
|
Đại
|
- Tán thưa, ít
bóng mát, thân mềm, dễ gãy, có nhiều nhựa, trơ cành vào mùa đông.
- Phù hợp trồng
trong công viên, vườn hoa, công trình tín ngưỡng, tâm linh.
|
9
|
Điệp phèo heo
|
Rễ mọc ngang, lồi
trên mặt đất gây hư hại vỉa hè và các công trình hạ tầng kỹ thuật; cành nhánh giòn, dễ gãy.
|
10
|
Dừa
|
Quả to, rụng
gây mất an toàn cho người và phương tiện.
|
11
|
Gáo
|
- Cành nhánh
giòn, dễ gãy, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố.
- Phù hợp trồng
trong công viên, vườn hoa, khuôn viên.
|
12
|
Gạo
|
Thân có gai,
cành nhánh giòn dễ gãy; rụng lá hoàn toàn vào mùa đông, hoa rụng gây mất vệ
sinh.
- Phù hợp trồng
trong công viên, vườn hoa.
|
13
|
Gòn (Bông gạo, Bông gòn)
|
Cành nhánh
giòn, dễ gãy; quả chín phát tán ảnh hưởng vệ sinh đường phố.
|
14
|
Hông
|
- Dễ trồng và
thích nghi ở nhiều loại đất, tăng trưởng nhanh (sau 6-7 năm trồng, cây cao hơn
10m và đường kính từ 35-40cm).
- Gỗ nhẹ, không
bị mối mọt và ít biến dạng khi thời tiết thay đổi.
- Độ che bóng
ít, thích hợp trồng tập trung tại đất vườn, đồi.
|
15
|
Huỳnh liên (Sò đo bông vàng)
|
Cành nhánh mềm,
dễ gãy đổ khi mưa bão.
|
16
|
Keo
|
- Cành nhánh
giòn, dễ gãy đổ mất an toàn.
- Phù hợp trồng
làm dải cây xanh cách ly, lấy gỗ.
|
17
|
Liễu
|
- Cành lá mềm
và rủ hướng xuống phía dưới.
- Phù hợp trồng
ven hồ, công viên, vườn hoa tạo cảnh quan.
|
18
|
Lồng mức (các loại)
|
Là cây gỗ mềm; quả
chín phát tán, hạt có lông ảnh hưởng môi trường.
|
19
|
Me keo
|
Thân và cành
nhánh có nhiều gai.
|
20
|
Mỡ
|
- Cây lấy gỗ
theo thời vụ, thân cao, ít có giá trị bóng mát.
- Phù hợp trồng
tập trung như dải cây xanh cách ly, lấy gỗ.
|
21
|
Mù u
|
Thân cây thường
có dáng nghiêng; quả rụng nhiều ảnh hưởng vệ sinh đường phố.
|
22
|
Osaka hoa đỏ (Vông mào gà)
|
- Loại cây có rễ
nối, gây hỏng hạ tầng; thận cong vẹo.
- Phù hợp trồng
tại công viên, vườn hoa, khuôn viên.
|
23
|
Phượng vĩ
|
- Cây có rễ nổi làm hư hỏng hạ
tầng, thân hay bị mục rỗng, nguy cơ mất an toàn; lá nhỏ, khi rụng gây mất vệ
sinh đường phố.
- Phù hợp trồng
trong công viên, khuôn viên, vườn hoa, trường học.
|
24
|
Sala (Tha la, vô ưu, đầu lân, hàm rồng)
|
- Quả chín có
mùi hôi.
- Là loại cây
có ý nghĩa tâm linh; phù hợp trồng trong khuôn viên các công trình tín ngưỡng,
tâm linh.
|
25
|
Sakê
(Cây Bánh mì)
|
- Không phù hợp
cảnh quan đường phố.
- Phù hợp trồng
trong công viên, khuôn viên nhà ở.
|
26
|
Sấu
|
- Cây có quả rụng
nhiều ảnh hưởng vệ sinh đường phố; cành giòn, dễ gãy.
- Phù hợp trồng
trong khuôn viên, nhà ở.
|
27
|
Sữa
|
Cành nhánh
giòn, dễ gãy. Hoa có mùi hắc, gây khó chịu.
|
28
|
Thông (các loại)
|
- Cây có sâu bướm
gây dị ứng mạnh khi tiếp xúc; cây lá kim, ít bóng mát.
- Phù hợp trồng
tại khu vực đồi.
|
29
|
Trám đen
|
Quả khuyến
khích leo trèo, gây mất vệ sinh đường phố, cành nhánh giòn, dễ gãy.
|
30
|
Tre
|
Cây có nhiều
nhánh nhỏ thấp, phát triển bụi rậm.
|
31
|
Trôm
|
Hoa tạp tính,
có mùi hôi; quả to, rụng gây mất an toàn cho người và phương tiện giao thông.
|
32
|
Trứng cá
|
- Cành nhánh mềm,
dễ gãy; quả có mùi thu hút côn trùng, khuyến khích trẻ em leo trèo, quả rụng ảnh
hưởng vệ sinh đường phố.
- Phù hợp trồng trong đất vườn,
khuôn viên.
|
33
|
Xà cừ
|
- Rễ ăn ngang,
lồi trên mặt đất (gây hư vỉa hè, mặt đường và có thể ảnh hưởng giao thông); dễ
gãy đổ vào mùa mưa bão gây nguy hiểm.
- Phù hợp trồng trong công viên,
khuôn viên.
|