Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về quy định danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu | 05/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/01/2016 |
Ngày có hiệu lực | 22/01/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Nguyễn Văn Dương |
Lĩnh vực | Đầu tư,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2016/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 12 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN CỦA ĐỊA PHƯƠNG DO QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH ĐỒNG THÁP THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ CHO VAY GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VIII, kỳ họp thứ 11 về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2016 - 2020, như sau:
1. Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Đồng Tháp (theo Phụ lục đính kèm).
2. Đối với các dự án đầu tư hoặc những công trình bức xúc thực tế phát sinh ngoài các lĩnh vực ưu tiên quy định tại Khoản 1 Điều này, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xin ý kiến thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện, sau đó tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo lại Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Đối tượng được vay vốn ưu đãi là các tổ chức, các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân theo quy định pháp luật, có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp thuộc danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020; thay thế Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2014 - 2015.
Giao Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh, Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
VỀ DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN
PHÁT TRIỂN CỦA ĐỊA PHƯƠNG DO QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH ĐỒNG THÁP THỰC HIỆN ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP VÀ CHO VAY GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT |
Lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội |
I |
Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường |
1 |
Đầu tư kết cấu hạ tầng. |
2 |
Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió. |
3 |
Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường. |
4 |
Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng. |
II |
Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ |
1 |
Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao. |
2 |
Đầu tư các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao. |
3 |
Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, cụm làng nghề. |
III |
Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn |
1 |
Đầu tư xây dựng, công trình thủy lợi. |
2 |
Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. |
3 |
Đầu tư xây dựng và bảo vệ rừng phòng hộ, dự án bảo vệ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. |
IV |
Xã hội hóa hạ tầng xã hội |
1 |
Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên...). |
2 |
Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị, hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, văn hóa, thể dục thể thao, công viên. |
3 |
Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương. |
4 |
Di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang, nghĩa địa nhân dân. |
V |
Lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khác và đầu tư mở rộng, phát triển sản xuất của doanh nghiệp tại địa phương |
1 |
Đầu tư xây dựng, phát triển vật nuôi, cây trồng công nghệ cao. |
2 |
Đầu tư mới hoặc mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, sản xuất công nghiệp phụ trợ, phát triển thương mại - dịch vụ và công nghiệp theo hướng gia tăng giá trị sản phẩm. |
3 |
Đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản, giết mổ thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh. |
4 |
Đầu tư phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu; dự án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với tạo việc làm, nâng cao thu nhập người dân, đảm bảo an sinh xã hội, bảo vệ môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. |
5 |
Đầu tư các dự án khác thuộc Đề án tái cơ cấu nông nghiệp, phát triển du lịch, xã hội hóa giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, dạy nghề được tỉnh giao. |