Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 01/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu | 05/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/03/2011 |
Ngày có hiệu lực | 08/04/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Nguyễn Văn Diệp |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2011/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 29 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TỔ CHỨC ẤP, KHÓM THUỘC TỈNH VĨNH LONG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2010/QĐ-UBND NGÀY 11/01/2010 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh,
số lượng một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH của Bộ Nội vụ -
Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số
chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 149/2011/NQ-HĐND, ngày 15/3/2011 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND, ngày 10/12/2009 của
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 17 Quy định chức danh, mức phụ cấp
đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp,
khóm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số: 108/TTr-SNV ngày 21 tháng
03 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
- Quy định mức phụ cấp sinh hoạt phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đối với từng chức danh theo bảng cụ thể sau:
STT |
Chức
danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã |
Mức
thu nhập |
|
Hệ
số phụ cấp sinh hoạt phí theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP |
Hệ
số hỗ trợ từ ngân sách địa phương theo từng chức danh |
||
1 |
Phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra |
1.00 |
0.75 |
2 |
Phụ trách công tác tuyên giáo |
1.00 |
0.75 |
3 |
Phụ trách công tác tổ chức Đảng, Chính quyền |
1.00 |
0.75 |
4 |
Phó trưởng Công an xã (nơi chưa có Lực Lượng công an chính quy) |
0.95 |
0.53 |
5 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
0.95 |
0.53 |
6 |
Chủ tịch Hội người cao tuổi |
0.95 |
0.49 |
7 |
Chủ tịch Hội chữ thập đỏ |
0.95 |
0.49 |
8 |
Phó Chủ tịch UBMTTQ Việt Nam |
0.95 |
0.49 |
9 |
Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
0.90 |
0.37 |
10 |
Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam |
0.90 |
0.37 |
11 |
Phó Bí thư Đoàn thanh niên CSHCM |
0.90 |
0.37 |
12 |
Phó Chủ tịch Hội nông dân xã |
0.90 |
0.37 |
13 |
Phụ trách Thủ quỹ và Văn thư lưu trữ |
0.90 |
0.20 |
14 |
Phụ trách Bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
0.90 |
0.20 |
15 |
Phụ trách nhiệm vụ truyền thanh |
0.90 |
0.20 |
16 |
Phụ trách công tác nhà văn hóa |
0.90 |
0.20 |
17 |
Chủ tịch Hội khuyến học |
0.90 |
0.20 |
18 |
Chủ tịch Công đoàn cơ sở |
0.90 |
0.10 |
19 |
Chủ tich Hội người tù kháng chiến |
0.90 |
0.10 |
20 |
Phụ trách nhiệm vụ VP - Đảng Ủy, UBND, kiêm một cửa |
0.90 |
0.10 |
21 |
Phụ trách Thanh tra nhân dân |
0.90 |
0.10 |
22 |
Bí thư Chi bộ ấp - khóm |
1.00 |
0.00 |
23 |
Trưởng ấp - khóm |
1.00 |
0.00 |
24 |
Trưởng ban công tác Mặt trận ấp - khóm |
1.00 |
0.00 |
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng công báo cấp tỉnh.
Điều 4. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành chức năng có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH |