ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2009/QĐ-UBND
|
Quy Nhơn, ngày 13
tháng 03 năm 2009
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ
DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT 2 NĂM 2009-2010 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI
ĐOẠN 2006 - 2010 TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CHO TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày
10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai
đoạn 2006-2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NN&PTNT ngày 15/9/2008 của liên Bộ: Ủy ban Dân
tộc-Kế hoạch và Đầu tư- Xây dựng - Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã
đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Văn bản thỏa thuận số 06/HĐND
ngày 10/02/2009 của Thường trực HĐND tỉnh;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này các tiêu chí, định mức phân bổ vốn Dự án Phát
triển cơ sở hạ tầng và Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất 2 năm 2009-2010 thuộc
Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 từ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ
trợ cho tỉnh.
Điều 2. Giao
Trưởng ban Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT và Thủ trưởng các
sở, ngành liên quan hướng dẫn Chủ tịch UBND các huyện thụ hưởng Chương
trình 135 tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Trưởng ban Ban Dân tộc, Giám đốc Kho
bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện An
Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân, Tây Sơn, Phù Mỹ chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Bình
|
TIÊU
CHÍ TÍNH ĐIỂM PHÂN BỔ VỐN DỰ ÁN PHÁP TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT 2 NĂM 2009 - 2010 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 – 2010 TỪ
NGUỒN VỐN TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 13/3/2009 của UBND tỉnh)
I. TIÊU CHÍ TÍNH
ĐIỂM PHÂN BỔ VỐN GIAI ĐOẠN 2009-2010 ĐỐI VỚI CÁC XÃ ĐBKK
1. Đối tượng áp dụng
Các xã đặc biệt khó khăn thuộc khu vực III
được Chính phủ phê duyệt thụ hưởng Chương trình 135 trong 2 năm 2009-2010.
2. Nguyên tắc chung
Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Vốn đầu tư từ ngân sách TW
hỗ trợ 2 năm 2009-2010 thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 chỉ đầu tư
hỗ trợ cho các dự án, chính sách quy định tại Mục I, Phần II, Thông tư liên
tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của Liên Bộ: Ủy ban
Dân tộc - Kế hoạch và Đầu tư - Xây dựng - Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Việc phân bổ vốn hàng năm bảo đảm tất cả các
xã thuộc Chương trình đều được thụ hưởng, được thông báo đến UBND từng xã đặc
biệt khó khăn; các địa phương phải sử dụng vốn để đầu tư đúng mục đích, đúng
đối tượng, bảo đảm tính công khai minh bạch, công bằng, có hiệu quả, không để
thất thoát; huy động nguồn lực của địa phương, của các đơn vị, tổ chức, các
tầng lớp dân cư trong và ngoài huyện và lồng ghép các chương trình, dự án khác
trên địa bàn để thực hiện.
Mức phân bổ vốn tối thiểu cho một dự án phát
triển cơ sở hạ tầng, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất không thấp hơn 60% định
mức của Trung ương quy định.
3. Các tiêu chí
Việc phân bổ vốn đầu tư Dự án Phát triển cơ
sở hạ tầng, Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn dựa
trên các tiêu chí sau:
3.1. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã.
3.2. Tiêu chí về địa lý:
Xác định cự ly đường bộ từ trung tâm xã đến
trung tâm huyện.
3.3. Tiêu chí về diện tích
- Đối với dự án
phát triển cơ sở hạ tầng: Xác định theo diện tích tự nhiên của xã.
- Đối với dự án phát triển sản xuất:
Xác định theo diện tích đất sản xuất của xã.
3.4. Tiêu chí dân số:
- Số dân của xã.
- Số người dân tộc thiểu số trong xã.
3.5. Tiêu chí đơn vị hành chính:
- Số thôn của xã.
- Số thôn ĐBKK của xã.
4. Phương pháp xác định điểm của các tiêu
chí
4.1. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo được xác định theo Quyết
định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010, số liệu thống kê đến thời
điểm 31/12/2008 (trường hợp Chính phủ thay đổi thì thực hiện theo chuẩn
nghèo mới).
Cứ 1% hộ nghèo được tính 0,1 điểm.
4.2. Tiêu chí vị trí địa lý:
Cứ 1 km đường từ trung tâm huyện đến trung
tâm xã được tính 0,2 điểm.
4.3. Tiêu chí về diện tích
- Số điểm của tiêu chí diện tích tự nhiên
được tính như sau:
+ Dưới 4000 ha trở xuống được tính 2
điểm.
+ Từ 4000 ha trở lên, cứ 100 ha tăng thêm
được cộng thêm 0,05 điểm.
- Số điểm của tiêu chí diện tích đất
sản xuất được tính như sau:
+ Dưới 4000 ha trở xuống được tính 2
điểm.
+ Từ 4000 ha trở lên, cứ 100 ha tăng thêm
được cộng thêm 0,05 điểm.
4.4. Tiêu chí dân số:
Bao gồm tổng dân số và số người dân tộc thiểu
số của xã (căn cứ vào số liệu thống kê đến thời điểm 31/12 hàng năm).
Điểm tiêu chí dân số chung
Dưới 1.000 người được tính 1 điểm.
Từ 1.000 người trở lên, cứ tăng thêm 100
người được cộng thêm 0,1 điểm.
Điểm tiêu chí dân tộc thiểu số
Cứ 100 người DTTS được tính 0,2 điểm.
4.5. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
Xã có từ 4 thôn trở xuống được tính 2 điểm.
Xã có trên 4 thôn trở lên, cứ tăng thêm 1
thôn được cộng thêm 0,5 điểm.
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn được cộng thêm 0,3
điểm.
5. Xác định mức vốn đầu tư cho từng xã
5.1. Cách tính điểm:
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số
điểm từng xã và tổng số điểm của các xã làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong
cân đối ngân sách theo phương thức sau:
Điểm của tiêu chí dân số của một xã bằng số
điểm của dân số chung cộng với số điểm của dân tộc thiểu số xã đó.
Điểm của đơn vị hành chính cấp xã bằng số
điểm của tiêu chí đơn vị cấp thôn chung, cộng với số điểm của tiêu chí đơn vị
cấp thôn đặc biệt khó khăn (nếu có).
Tổng số điểm của xã bằng số điểm của tiêu chí
tỷ lệ hộ nghèo cộng với điểm tiêu chí về địa lý, cộng với điểm tiêu
chí diện tích, cộng với điểm tiêu chí dân số, cộng với điểm của đơn vị
hành chính của xã đó.
5.2. Số vốn định mức phân bổ cho từng xã
UBND tỉnh phân bổ vốn theo định mức của
các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn từng huyện. UBND huyện phân bổ
cho từng xã theo tiêu chí:
Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng:
Vhtnx = (VĐThtx : Đhtx)
x Đhtnx
Trong đó :
- VĐThtx là tổng vốn đầu tư Dự án Phát
triển cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn của huyện.
- Đhtx là tổng điểm của các xã đặc biệt khó
khăn của huyện.
- Đhtnx là tổng điểm của một xã thứ n.
- Vhtnx là vốn Dự án Phát triển cơ sở hạ
tầng phân bổ cho xã thứ n.
Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất:
Vsxnx = (VĐTsxx : Đsxx)
x Đsxnx
Trong đó :
- VĐTsxx là tổng vốn đầu tư Dự án Hỗ trợ phát
triển sản xuất các xã đặc biệt khó khăn của huyện.
- Đsxx là tổng điểm của các xã đặc biệt khó
khăn của huyện..
- Đsxnx là tổng điểm của một xã thứ n.
- Vsxnx là vốn Dự án Hỗ trợ phát triển sản
xuất phân bổ cho xã thứ n.
II. PHÂN BỔ VỐN
GIAI ĐOẠN 2009-2010 ĐỐI VỚI CÁC THÔN ĐBKK THUỘC XÃ KHU VỰC II
- Do định mức các thôn ĐBKK thuộc xã khu
vực II thấp chưa đủ đáp ứng nhu cầu cho từng thôn. Mặt khác theo quy
định, các thôn được đầu tư từ năm 2007, nhưng đến năm 2008 TW mới phân
bổ vốn (không có vốn của năm 2007). Để các thôn ĐBKK thực hiện
tốt mục tiêu của Chương trình, không xác định điểm của các tiêu chí
đối với thôn ĐBKK. Trên cơ sở nguồn vốn TW giao theo định mức hàng năm,
UBND tỉnh phân bổ cho tất cả các thôn ĐBKK thuộc xã khu vực II đã
được cấp thẩm quyền quyết định.
- Số vốn phân bổ cho từng thôn ĐBKK năm
2009:
+ Dự án phát triển cơ sở hạ tầng: 150
triệu đồng/thôn/năm
+ Dự án phát triển sản xuất: 30 triệu
đồng/thôn/năm.
Phần ngân sách Trung ương phân bổ còn thiếu 3
thôn (540 triệu đồng), ngân sách tỉnh đảm nhiệm./.
BẢNG
TỔNG HỢP CÁC TIÊU CHÍ
(Kèm theo Quyết
định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 13/3/2009 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
|
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo được
tính
|
0,1
|
2
|
Vị trí địa lý
|
|
|
Cứ 1 km đường từ trung tâm
huyện đến trung tâm xã được tính
|
0,2
|
3
|
Diện tích
|
|
a
|
Diện tích tự nhiên
|
|
|
Dưới 4000 ha trở xuống được tính
|
2
|
|
Từ 4000 ha trở lên, cứ 100 ha tăng thêm
được cộng thêm
|
0,05
|
b
|
Diện tích đất sản xuất
|
|
|
Dưới 4000 ha trở xuống được tính
|
2
|
|
Từ 4000 ha trở lên, cứ 100 ha tăng thêm
được cộng thêm
|
0,05
|
4
|
Dân số
|
|
a
|
Tiêu chí dân số chung
|
|
|
Dưới 1.000 người được tính
|
1
|
|
Từ 1.000 người trở lên, cứ tăng
thêm 100 người được cộng thêm
|
0,1
|
b
|
Tiêu chí dân tộc thiểu số
|
|
|
Cứ 100 người DTTS được tính
|
0,2
|
5
|
Đơn vị hành chính cấp xã:
|
|
|
Xã có từ 4 thôn trở xuống được
tính
|
2
|
|
Xã có trên 4 thôn trở lên, cứ
tăng thêm 1 thôn được cộng thêm
|
0,5
|
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn được
cộng thêm
|
0,3
|
Ghi chú: Quy định về cách làm
tròn số với số lẻ chưa tròn 100 đối với tiêu chí dân số và diện tích:
- Từ dưới 50, làm tròn bằng 0.
- Từ 50 trở lên làm tròn thành 100.
Ví dụ: Dân số của thôn A là 149 người được
làm tròn là 100 người.
Dân số của thôn B là 165 người được làm tròn
là 200 người.
PHÂN
BỔ VỐN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CSHT VÀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÁC
THÔN ĐBKK THUỘC XÃ KHU VỰC II
CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM
2009
Đơn vị tính : triệu
đồng
TT
|
Danh mục
|
Quy mô
|
Vốn phân bổ
|
|
Tổng số
|
|
9360
|
I
|
DỰ ÁN
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
|
52 thôn
|
7800
|
1
|
Huyện
An Lão
|
7 thôn
|
1050
|
2
|
Huyện
Vĩnh Thạnh
|
11 thôn
|
1650
|
3
|
Huyện
Vân Canh
|
13 thôn
|
1950
|
4
|
Huyện
Hoài Ân
|
13 thôn
|
1950
|
5
|
Huyện
Tây Sơn
|
4 thôn
|
600
|
6
|
Huyện
Phù Mỹ
|
4 thôn
|
600
|
II
|
DỰ ÁN
HỖ TRỢ PTSX
|
52 thôn
|
1560
|
1
|
Huyện
An Lão
|
7 thôn
|
210
|
2
|
Huyện
Vĩnh Thạnh
|
11 thôn
|
330
|
3
|
Huyện
Vân Canh
|
13 thôn
|
390
|
4
|
Huyện
Hoài Ân
|
13 thôn
|
390
|
5
|
Huyện
Tây Sơn
|
4 thôn
|
120
|
6
|
Huyện
Phù Mỹ
|
4 thôn
|
120
|
Ghi chú: Định mức dự án phát triển cơ
sở hạ tầng 150 triệu đồng/thôn
Định mức dự án phát triển sản xuất 30
triệu đồng/thôn