Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý xe công nông tham gia giao thông trên địa bàn do tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu | 05/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/01/2006 |
Ngày có hiệu lực | 21/01/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Huỳnh Tấn Thành |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2006/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 11 tháng 01 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ XE CÔNG NÔNG THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 29/6/2001;
Theo đè nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải Bình thuận tại văn bản số 2203/TTr-SGTVT ngày 05/12/2005 về việc ban hành quy định về quản lý công nông tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về quản lý xe công nông tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Những quy định trước đây trái với quy định kèm theo Quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Phan Thiết và các cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ XE CÔNG
NÔNG THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05 /2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2006
của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định cụ thể điều kiện, thời gian, phạm vi và thời hạn hoạt động của xe công nông tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, cá nhân tham gia sử dụng, sản xuất liên quan đến hoạt động của xe công nông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
3. Các loại xe tự chế, tự lắp ráp có công suất động cơ lớn hơn 18 mã lực hoặc động cơ có từ 2 xy lanh trở lên không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe công nông bao gồm xe vận chuyển nhỏ và xe máy kéo nhỏ.
2. Xe vận chuyển nhỏ là xe có động cơ một xy lanh có công suất cực đại nhỏ hơn 18 mã lực.
3. Cơ sở sản xuất bao gồm các garage sửa chữa ôtô, xưởng cơ khí, tổ hợp sản xuất & sửa chữa nông cụ...
Chương II
QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG XE CÔNG NÔNG
Điều 3. Điều kiện hoạt động
Xe công nông tham gia giao thông đường bộ thực hiện theo những quy định của Luật Giao thông đường bộ : xe phải có đăng ký biển số, phải được kiểm tra định kỳ chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, người điều khiển phải có giấy phép lái xe.
Điều 4. Phạm vi, thời gian và thời hạn hoạt động
1. Cấm xe công nông hoạt động trên các tuyến đường có mật độ giao thông cao.