Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Quyết định 04/QĐ-TCHQ về quy chế quản lý và triển khai công nghệ thông tin trong ngành Hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 04/QĐ-TCHQ
Ngày ban hành 05/01/2006
Ngày có hiệu lực 20/01/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Đặng Hạnh Thu
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Công nghệ thông tin

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI CHẾ QUẢN LÝ VÀ TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG NGÀNH HẢI QUAN

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Nghị định số 96/2002/NĐ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan;

Căn cứ Quyết định số 3399/QĐ-BTC ngày 3/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành qui chế mua sắm, đồ dùng vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc và hàng hoá, dịch vụ trong các đơn vị, tổ chức trực thuộc Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài Chính và Cục trưởng Cục công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “qui chế quản lý và triển khai công nghệ thông tin trong Ngành Hải quan”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh thành phố, Cục trưởng Cục CNTT và Thống kê Hải quan, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Đặng Hạnh Thu

 

QUI CHẾ

QUẢN LÝ VÀ TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG NGÀNH HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/QĐ-TCHQ ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

Phần I

QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Qui chế quản lý và triển khai công nghệ thông tin (CNTT) trong ngành Hải quan bao gồm các qui định về xây dựng kế hoạch CNTT hàng năm; các qui định về đấu thầu mua sắm CNTT; các qui định về xây dựng, quản lý, sử dụng, khai thác hệ thống CNTT và bảo đảm nguồn nhân lực CNTT được thực hiện thống nhất trong ngành Hải quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Qui chế này áp dụng cho tất cả các đơn vị trong ngành Hải quan sử dụng nguồn kinh phí do ngân sách cấp, các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu không có điều kiện ràng buộc).

Điều 3. Các thuật ngữ:

3.1. Hệ thống CNTT: Bao gồm trang thiết bị tin học (phần cứng), hệ thống mạng cục bộ và mạng diện rộng (mạng), phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng (phần mềm), cơ sở dữ liệu về nghiệp vụ và quản lý Hải quan (CSDL).

3.2. Bộ phận quản lý CNTT: Tại Tổng cục là Cục CNTT và Thống kê (Cục CNTT&TK), tại các đơn vị Hải quan địa phương là các Trung tâm dữ liệu hoặc phòng chức năng thuộc Cục Hải quan được giao nhiệm vụ phụ trách về lĩnh vực CNTT tại đơn vị.

3.3. Nguồn nhân lực CNTT: là toàn bộ cán bộ công chức Hải quan có tham gia vào việc xây dựng, triển khai, vận hành và khai thác các hệ thống CNTT bao gồm:

a) Cán bộ lãnh đạo: Là các cấp lãnh đạo tại trung ương và địa phương.

b) Cán bộ tin học chuyên trách: là những cán bộ trực tiếp làm công tác tin học tại đơn vị.

c) Cán bộ sử dụng: là những cán bộ vận hành, khai thác các hệ thống tin học ứng dụng tại đơn vị.

Phần II

[...]