ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2023/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
22 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ VIỆC QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH CÔNG TRÌNH; QUY TRÌNH BẢO TRÌ, MỨC CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08 tháng
9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công
trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 489/TTr-SXD ngày 28 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án và việc
quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình
đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 4 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các chủ đầu
tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư
pháp;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Báo Thái Nguyên;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CNN&XD, KT, TH.
CNN&XD.QĐQP/t03
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH
CHI
PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ VIỆC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH;
QUY TRÌNH BẢO TRÌ, MỨC CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với dự án đầu tư xây dựng
theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Các nội dung không được quy định tại Quy định
này thì thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến các hoạt động quy định tại Điều 1 Quy định
này trong quản lý, tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn
2021-2025.
Điều 3. Dự án đầu tư xây dựng
được thực hiện theo cơ chế đặc thù
Tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư xây dựng thực hiện
theo cơ chế đặc thù quy định tại Điều 14 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia (Nghị định số 27/2022/NĐ-CP).
Chương II
CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ
ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN
Điều 4. Chi phí hỗ trợ chuẩn bị
đầu tư
1. Chi phí lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản
Chi phí lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản theo
quy định tại Điều 15 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
Chi phí hỗ trợ lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản
được xác định theo công thức: định mức tỷ lệ % nhân với chi phí xây dựng và chi
phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư xây dựng
công trình. Định mức tỷ lệ % chi phí hỗ trợ lập hồ sơ xây dựng công trình đơn
giản: 1,44%.
2. Chi phí thẩm định hồ sơ xây dựng công trình đơn
giản
Chi phí thẩm định hồ sơ xây dựng công trình đơn giản
theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
Chi phí hỗ trợ thẩm định hồ sơ xây dựng công trình
đơn giản được xác định theo công thức: định mức tỷ lệ % nhân với tổng mức đầu
tư được phê duyệt. Định mức tỷ lệ % chi phí hỗ trợ thẩm định hồ sơ xây dựng
công trình đơn giản: 0,019%.
Điều 5. Chi phí hỗ trợ quản lý
dự án
Chi phí quản lý dự án được quy định tại Điều 30 Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng (Nghị định số 10/2021/NĐ-CP).
Chi phí hỗ trợ quản lý dự án được xác định theo
công thức: định mức tỷ lệ % nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa
có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình. Định mức tỷ
lệ % chi phí hỗ trợ quản lý dự án: 1,21%.
Chương III
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÔNG
TRÌNH; QUY TRÌNH BẢO TRÌ, MỨC CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
Điều 6. Chủ đầu tư dự án, Ban
quản lý xã
1. UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp
xã) là chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù.
2. UBND cấp xã thành lập Ban quản lý cấp xã (gọi
chung là Ban quản lý xã) để quản lý các hoạt động đầu tư, xây dựng dự án theo
cơ chế đặc thù. Thành viên Ban quản lý xã thực hiện theo quy định tại khoản 3
Điều 26 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP. Ban quản lý xã được sử dụng con dấu và tài
khoản của UBND cấp xã để thực hiện các giao dịch trong quá trình tổ chức thực
hiện dự án.
Điều 7. Tổ chức thi công, nghiệm
thu công trình, kiểm tra công tác nghiệm thu
1. Tổ chức thi công, quản lý chất lượng, giám sát
thi công công trình thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP. Quy trình, thủ tục quản lý chất lượng thi công xây dựng của
UBND cấp xã và các nhà thầu cần đáp ứng các nội dung chủ yếu sau:
a) Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu
kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng theo quy định tại Điều 12, khoản
6 Điều 13 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công
trình xây dựng (Nghị định số 06/2021/NĐ-CP);
b) Quản lý chất lượng của nhà thầu trong quá trình
thi công xây dựng công trình theo quy định tại các khoản 2, 3, 7, 8, 9, 10, 11,
13, 14, 15 và 17 Điều 13 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;
c) Giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định
tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
2. Tổ chức nghiệm thu và kiểm tra công tác nghiệm
thu.
a) Tổ chức nghiệm thu công trình được thực hiện
theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 18 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, đảm bảo thực
hiện đầy đủ các nội dung chủ yếu sau:
Việc tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm
thu giai đoạn thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 21, Điều
22 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP. Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng được lập
cho từng công việc xây dựng hoặc lập chung cho nhiều công việc xây dựng của một
hạng mục công trình hoặc có thể gộp vào nhật ký thi công xây dựng công trình, đảm
bảo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 21 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
Tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình,
công trình xây dựng khi đáp ứng các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 23 Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP. Nội dung biên bản nghiệm thu hoàn thành thực hiện theo
quy định tại khoản 6 Điều 23 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; thành phần tham gia
nghiệm thu quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
b) Tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu: Trường hợp
công trình thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại khoản
1 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, UBND cấp xã (Chủ đầu tư) có trách nhiệm gửi
thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều 107 Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020 tới phòng có chức
năng quản lý xây dựng cấp huyện. Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện
thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng công
trình tối thiểu 01 lần và không quá số lần quy định tại khoản 5 Điều 24 Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP. Việc kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình thực
hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
Điều 8. Quản lý vận hành và bảo
trì công trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù
Quản lý vận hành và bảo trì công trình xây dựng thực
hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, Mục 2 Chương III Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP và đảm bảo đáp ứng các nội dung chủ yếu sau:
1. Quản lý vận hành và bảo trì: UBND cấp xã thực hiện
quản lý vận hành công trình xây dựng; phê duyệt quy trình bảo trì; hàng năm lập
kế hoạch bảo trì trên cơ sở quy trình bảo trì được phê duyệt và hiện trạng công
trình; quyết định kế hoạch bảo trì và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn
thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện bảo trì công trình xây dựng.
2. Quy trình bảo trì, nội dung bảo trì.
a) Đối với các công trình quy định tại khoản 4 Điều
31 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, không bắt buộc lập quy trình bảo trì riêng cho từng
công trình. UBND cấp xã thực hiện theo quy trình bảo trì chung cho từng loại
công trình được lập cho thiết kế mẫu, thiết kế điển hình hoặc thiết kế sẵn có đã
áp dụng trên địa bàn huyện để áp dụng thực hiện bảo trì công trình xây dựng.
b) Trường hợp có tiêu chuẩn về bảo trì hoặc có quy
trình bảo trì của công trình tương tự phù hợp thì có thể áp dụng tiêu chuẩn hoặc
quy trình đó cho công trình theo quy định tại khoản 5 Điều 31 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP.
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng lập quy trình bảo
trì chung cho loại công trình do mình thực hiện đối với thiết kế mẫu, thiết kế
điển hình. Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện lập quy trình bảo trì
chung cho thiết kế sẵn có đã áp dụng trên địa bàn huyện để áp dụng thực hiện bảo
trì công trình xây dựng.
3. Mức chi phí bảo trì công trình: Thực hiện theo
Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành, cơ quan chủ trì thực hiện chương trình, UBND cấp huyện
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy
định này.
2. Các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
hướng dẫn, kiểm tra các địa phương thực hiện áp dụng các thiết kế mẫu, thiết kế
điển hình; công tác thi công, nghiệm thu công trình đối với các loại dự án được
áp dụng cơ chế đặc thù theo đúng quy định.
3. Theo phân cấp, cơ quan Tài chính hướng dẫn các
chủ đầu tư, Ban quản lý xã trong việc thanh toán, quyết toán các dự án đầu tư
xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025; định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra các chủ đầu tư, nhà thầu thực hiện dự
án về tình hình sử dụng vốn, tình hình thực hiện công tác quyết toán, đảm bảo
theo các quy định hiện hành.
4. Các cơ quan chủ trì thực hiện Chương trình tổ chức
quản lý, hướng dẫn các địa phương thực hiện cơ chế đặc thù theo đúng quy định;
định kỳ hằng quý tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện cơ chế đặc
thù của chương trình được phân công quản lý.
5. UBND cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà
nước được giao trong việc thực hiện Quy định này; có trách nhiệm cử cán bộ
chuyên môn hỗ trợ UBND cấp xã trong việc lập, thẩm định hồ sơ xây dựng công
trình khi có đề nghị của UBND cấp xã.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn
tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp
luật khác thì áp dụng quy định mới tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
khi có hiệu lực thi hành.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.