ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2019/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
09 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG
PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Thực hiện Quy định số
89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng
khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;
Căn cứ Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 15/4/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh
đạo;
Căn cứ Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số
ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành
chính; Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư
số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Trưởng Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 18/TTr-BQL ngày 03/5/2019 về
việc ban hành Quyết định Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng
đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang (gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh).
2. Đối tượng áp dụng
a) Công chức, viên chức được
xem xét để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại
khoản 1 Điều này.
b) Quy định này áp dụng đối với
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng
1. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm
các chức danh quy định tại Quyết định này là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền thực
hiện việc quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ
các chức danh quy định tại khoản
1 Điều 1 Quyết định này.
2. Các tiêu chuẩn, điều kiện bổ
nhiệm các chức danh tại khoản 1 Điều 1 không quy định tại Quyết định này thì thực
hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được trích dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế
thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 3.
Tiêu chuẩn chung
1. Về phẩm chất chính trị
a) Trung thành với lợi ích của
Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư
tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và
đường lối đổi mới của Đảng;
b) Có lập trường, quan điểm, bản
lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất cứ tình huống nào, kiên quyết
đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà
nước;
c) Có tinh thần yêu nước nồng
nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi
ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ
quốc, vì hạnh phúc của nhân dân;
d) Yên tâm công tác, chấp hành
nghiêm sự phân công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2. Về đạo đức lối sống, ý thức
tổ chức kỷ luật
a) Có phẩm chất đạo đức trong
sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm
chính, chí công, vô tư;
b) Tâm huyết và có trách nhiệm
với công việc; không tham vọng quyền lực, không háo danh; có tinh thần đoàn kết,
xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp;
c) Không tham nhũng, quan liêu,
cơ hội, vụ lợi, không có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi
các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện
“tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan
liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực
dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; công bằng, chính trực,
trọng dụng người tài, không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn
của mình để trục lợi;
d) Tuân thủ và thực hiện nghiêm
các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của
Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung
dân chủ, tự phê bình và phê bình;
đ) Có ý thức tổ chức kỷ luật,
chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của
Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan và quy định của địa phương nơi cư trú.
3. Về trình độ: Có trình độ chuyên
môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ được giao và theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Về năng lực và uy tín
a) Có tư duy đổi mới, có tầm
nhìn, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo.
Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới,
khó và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ,
giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ;
b) Có năng lực thực tiễn, nắm
chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện
có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công; cần cù, chịu khó, năng động,
sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và vì nhân dân phục vụ;
c) Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo;
phối hợp với các đơn vị, tổ chức liên quan trong triển khai thi hành nhiệm vụ;
gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được cán
bộ, đảng viên, công chức, viên chức, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm;
d) Nắm vững các văn bản quy phạm
pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; có khả năng nghiên cứu, tham mưu
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước và các hoạt động sự nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ của Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
5. Về sức khỏe, độ tuổi và kinh
nghiệm: Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi bổ nhiệm theo quy định;
có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực được bổ nhiệm.
Điều 4.
Tiêu chuẩn cụ thể
1. Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm, với lĩnh vực được bổ
nhiệm tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh. Trường hợp xem xét bổ nhiệm chức
danh Giám đốc, Phó Giám đốc Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp phải có
chuyên môn trong lĩnh vực Xây dựng hoặc lĩnh vực Quản lý đất đai.
2. Có bằng tốt nghiệp trung cấp
lý luận chính trị trở lên.
3. Có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc bằng tốt
nghiệp đại học hành chính học, thạc sĩ quản lý hành chính công, tiến sĩ quản lý
hành chính công (trừ chức danh là viên chức).
4. Có chứng
chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
5. Có chứng
chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo
quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng
chỉ tin học ứng dụng tương đương.
Điều 5. Điều
kiện bổ nhiệm
1. Là công chức, viên chức
trong quy hoạch chức danh bổ nhiệm được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt,
trừ trường hợp luân chuyển, điều động gắn với bổ nhiệm giữ chức vụ tương đương
tại phòng, đơn vị khác.
2. Thời
gian công tác
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (không tính
thời gian tập sự, thử việc), trong thời gian công tác luôn hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao; đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ
02 năm trở lên;
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không tính
thời gian tập sự, thử việc), trong thời gian công tác luôn hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
3. Đạt tiêu chuẩn quy định tại
Điều 3, Điều 4 Quyết định này.
4. Đảm bảo đúng độ tuổi bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại theo quy định hiện hành.
5. Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá
nhân, kê khai tài sản thu nhập, tiêu chuẩn chính trị, được cơ quan có thẩm quyền
thẩm định, thẩm tra, xác minh, xác nhận.
6. Có đủ sức khỏe để hoàn thành
chức trách và nhiệm vụ được giao.
7. Không
thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 82 Luật Cán bộ,
công chức năm 2008 và khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 56 Luật Viên chức năm
2010.
8. Các điều kiện bổ nhiệm khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết
định này.
2. Trưởng Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh:
a) Xây dựng quy hoạch công chức,
viên chức vào các chức danh lãnh đạo của phòng, đơn vị thuộc Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh.
b) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh theo quy định.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2019. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Như Điều 7;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Phòng Tin học - CB, VPUBND tỉnh;
- TP, PTP NC;
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|