Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 04/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/04/2015
Ngày có hiệu lực 13/04/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Nông Văn Chí
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2015/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 03 tháng 4 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ XE Ô TÔ, XE MÁY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số: 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số: 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số: 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số: 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 42/TTr-STC ngày 24 tháng 3 năm 2015; Báo cáo thẩm định số: 63/BCTĐ-STP ngày 18 tháng 3 năm 2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như biểu chi tiết đính kèm.

Điều 2. Quy định về áp dụng Bảng giá tính lệ phí trước bạ:

1. Đối với xe ô tô, xe máy thực hiện đăng ký lần đầu:

a) Xe ô tô, xe máy mới 100%, giá tính lệ phí trước bạ áp dụng theo giá quy định trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Điều 1 Quyết định này.

b) Xe ô tô, xe máy đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam, giá tính lệ phí trước bạ bằng 85% giá tính lệ phí trước bạ của xe ô tô, xe máy cùng loại trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Điều 1 Quyết định này.

2. Đối với xe ô tô, xe máy đã qua sử dụng đăng ký từ lần thứ 2 trở đi: Giá tính lệ phí trước bạ được tính bằng giá tính lệ phí trước bạ của xe ô tô, xe máy cùng loại quy định trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Điều 1 Quyết định này nhân (x) tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ.

a) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ được quy định cụ thể như sau:

- Thời gian đã sử dụng trong 01 năm: 85%

- Thời gian đã sử dụng từ trên 01 năm đến 03 năm: 75%

- Thời gian đã sử dụng từ trên 03 năm đến 06 năm: 60%

- Thời gian đã sử dụng từ trên 06 năm đến 10 năm: 40%

- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%

b) Thời gian đã sử dụng của xe ô tô, xe máy được xác định như sau:

- Đối với xe ô tô, xe máy được sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất xe ô tô, xe máy đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ;

- Đối với xe ô tô, xe máy đã qua sử dụng nhập khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất xe ô tô, xe máy đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được thời điểm (năm) sản xuất ra xe ô tô, xe máy đó thì thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu xe ô tô, xe máy.

3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy mua được qua bán đấu giá tài sản là giá ghi trong Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số: 1467/2013/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các Sở, Ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

[...]