Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ chăn nuôi thú y xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
Số hiệu | 04/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/03/2011 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Xuân Thơi |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2011/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 09 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO CÁN BỘ CHĂN NUÔI THÚ Y XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ quy định chức
danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010
của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 144/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của HĐND tỉnh về việc quy
định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
27/TT-NN-TY ngày 03/3/2011 về việc đề nghị tăng mức phụ cấp hàng tháng cho cán
bộ chăn nuôi thú y xã, phường, thị trấn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ chăn nuôi thú y xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên là 0.72 hệ số lương cơ bản;
- Nguồn kinh phí được trích từ dự toán ngân sách hàng năm của Chi cục Thú y tỉnh.
Điều 2. Thời gian thực hiện từ ngày 01/10/2010.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Thú y tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |