BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
*******
Số: 04/2007/QĐ-BTNMT
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
**********
Hà Nội, ngày 27
tháng 02 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP
ngày 22 tháng 1 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản
đồ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều
3.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm quản lý hoạt động đo đạc và bản
đồ chuyên ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ, Cục trưởng các Cục, Giám đốc các Trung
tâm có liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc các Sở Tài nguyên
và Môi trường; các tổ chức, cá nhân được phép hoạt động đo đạc và bản đồ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi
nhận:
-Như
Điều 3;
-Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
-Công báo;
-Web site Chính phủ;
-Lưu: VT, PC, ĐĐBĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Hùng Võ
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ
BẢN ĐỒ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 04 /2007/QĐ-BTNMT ngày
27 tháng 02 năm
2007 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.
Quy định này quy định về nội dung, chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản
đồ; trách
nhiệm của tổ
chức, cá nhân trong việc thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động đo
đạc và bản đồ.
2.
Quy định này được áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ; tổ
chức, cá nhân được
phép
hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.
II.
Báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ
Báo
cáo về hoạt động đo
đạc và bản đồ được lập theo các Mẫu
ban hành kèm theo Quy định này bao gồm:
1.
Báo cáo kết quả hoạt động đo đạc và bản đồ thực hiện theo Mẫu số 01;
2.
Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành thực hiện theo Mẫu số
02;
3.
Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thực hiện theo Mẫu số 03;
4.
Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ trên phạm vi cả nước thực hiện
theo Mẫu số 04.
III.
Chế độ báo cáo, trách nhiệm lập và nộp báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản
đồ được lập theo định kỳ mỗi
năm một (01) lần tính từ ngày
01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hằng
năm.
Ngoài
việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, khi có yêu cầu của cơ
quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ thì tổ chức, cá nhân được phép hoạt động đo
đạc và bản đồ có
trách nhiệm báo
cáo đột xuất về tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ theo yêu cầu đó.
2.
Trách nhiệm lập và nộp báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định như
sau:
a)
Tổ chức,
cá nhân được phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo xác nhận đăng ký tại Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Sở Tài nguyên và Môi trường) có
trách nhiệm lập báo cáo theo mẫu quy định tại khoản 1 mục II Quy định này
và chậm
nhất là năm (05) ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo phải gửi cho Sở Tài nguyên
và Môi trường.
b)
Tổ chức,
cá nhân được phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc quy định tại điểm a
Khoản này có
trách nhiệm lập báo cáo theo mẫu quy
định tại khoản 1 mục II Quy định này và chậm nhất là năm (05)
ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo phải gửi cho cơ quan chủ quản và Cục Đo đạc và Bản đồ
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường (gọi chung là Cục Đo đạc và Bản đồ).
c) Các Bộ
Xây
dựng, Giao thông vận tải, Công nghiệp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thủy sản, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Ngoại giao; Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Cục Quản lý tài nguyên nước, Cục Bảo vệ môi
trường, Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia, Trung tâm Điều tra quy hoạch đất đai thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập báo cáo theo mẫu quy định khoản
2 mục
II
Quy định này và chậm nhất là mười lăm (15) ngày sau khi kết thúc kỳ
báo cáo phải
gửi cho Cục Đo
đạc và Bản đồ.
[...]
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
*******
Số: 04/2007/QĐ-BTNMT
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
**********
Hà Nội, ngày 27
tháng 02 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP
ngày 22 tháng 1 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản
đồ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều
3.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm quản lý hoạt động đo đạc và bản
đồ chuyên ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ, Cục trưởng các Cục, Giám đốc các Trung
tâm có liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc các Sở Tài nguyên
và Môi trường; các tổ chức, cá nhân được phép hoạt động đo đạc và bản đồ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi
nhận:
-Như
Điều 3;
-Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
-Công báo;
-Web site Chính phủ;
-Lưu: VT, PC, ĐĐBĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Hùng Võ
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ
BẢN ĐỒ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 04 /2007/QĐ-BTNMT ngày
27 tháng 02 năm
2007 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.
Quy định này quy định về nội dung, chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản
đồ; trách
nhiệm của tổ
chức, cá nhân trong việc thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động đo
đạc và bản đồ.
2.
Quy định này được áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ; tổ
chức, cá nhân được
phép
hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.
II.
Báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ
Báo
cáo về hoạt động đo
đạc và bản đồ được lập theo các Mẫu
ban hành kèm theo Quy định này bao gồm:
1.
Báo cáo kết quả hoạt động đo đạc và bản đồ thực hiện theo Mẫu số 01;
2.
Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành thực hiện theo Mẫu số
02;
3.
Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thực hiện theo Mẫu số 03;
4.
Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ trên phạm vi cả nước thực hiện
theo Mẫu số 04.
III.
Chế độ báo cáo, trách nhiệm lập và nộp báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản
đồ được lập theo định kỳ mỗi
năm một (01) lần tính từ ngày
01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hằng
năm.
Ngoài
việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, khi có yêu cầu của cơ
quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ thì tổ chức, cá nhân được phép hoạt động đo
đạc và bản đồ có
trách nhiệm báo
cáo đột xuất về tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ theo yêu cầu đó.
2.
Trách nhiệm lập và nộp báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định như
sau:
a)
Tổ chức,
cá nhân được phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo xác nhận đăng ký tại Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Sở Tài nguyên và Môi trường) có
trách nhiệm lập báo cáo theo mẫu quy định tại khoản 1 mục II Quy định này
và chậm
nhất là năm (05) ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo phải gửi cho Sở Tài nguyên
và Môi trường.
b)
Tổ chức,
cá nhân được phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc quy định tại điểm a
Khoản này có
trách nhiệm lập báo cáo theo mẫu quy
định tại khoản 1 mục II Quy định này và chậm nhất là năm (05)
ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo phải gửi cho cơ quan chủ quản và Cục Đo đạc và Bản đồ
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường (gọi chung là Cục Đo đạc và Bản đồ).
c) Các Bộ
Xây
dựng, Giao thông vận tải, Công nghiệp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thủy sản, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Ngoại giao; Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Cục Quản lý tài nguyên nước, Cục Bảo vệ môi
trường, Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia, Trung tâm Điều tra quy hoạch đất đai thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập báo cáo theo mẫu quy định khoản
2 mục
II
Quy định này và chậm nhất là mười lăm (15) ngày sau khi kết thúc kỳ
báo cáo phải
gửi cho Cục Đo
đạc và Bản đồ.
d)
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập báo cáo theo mẫu quy định tại
khoản 3 mục II Quy định này
và chậm nhất là mười lăm
(15) ngày sau
khi kết thúc kỳ báo cáo phải gửi cho Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Cục Đo đạc và Bản đồ.
đ)
Cục Đo đạc và Bản đồ có trách nhiệm lập báo cáo theo mẫu quy định tại khoản 4 mục II Quy định này
và chậm nhất là ba mươi (30)
ngày sau
khi kết thúc kỳ báo cáo phải gửi cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân lập và nộp báo cáo phải chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của số liệu, thông tin nêu trong báo cáo.
IV.
Tổ chức thực hiện
Cục
trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi
trường xem xét, giải quyết./.
Mẫu
số 01
(Kèm theo Quyết định
số 04/2007 /QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
Tên
cơ quan chỦ quẢn
Tên
tỔ chỨc đưỢc phép hoẠt đỘng ĐĐBĐ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /BC-....
|
........, ngày
tháng năm ....
|
Kính gửi:
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Năm …
I.
Phần chung
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ:
Điện
thoại:
Fax: Email:
3. Số giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ: Ngày cấp:
Số xác nhận đăng
ký hoạt động đo đạc và bản đồ: Ngày xác nhận:
II.
Các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện trong năm:
Số TT
|
Tên công
trình
|
Chủ đầu tư
|
Sản phẩm
của công trình
|
Khối lượng
|
Dạng dữ liệu của
sản phẩm
|
Thời gian
thực hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ:
TT
|
Chuyên ngành
|
Tổng số
|
Trên đại học
|
Đại học
|
Trung cấp
|
Công nhân kỹ thuật
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
Năng lực thiết bị, công nghệ:
TT
|
Tên, nhãn hiệu
thiết bị, công nghệ
|
Số lượng
|
Tình trạng thiết bị
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng
|
|
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 02
(Kèm
theo Quyết định số 04/2007/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
(CƠ QUAN BÁO CÁO)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
|
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
|
Số: /BC-....
|
|
........, ngày
tháng năm ....
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ CHUYÊN NGÀNH
Của Bộ/Cục/Trung tâm…Năm …
Kính gửi:
I.
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
1. Đánh giá
tình hình quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ
a) Kết quả ban hành văn bản quy
phạm pháp luật:
TT
|
Loại văn bản
|
Tổng số
|
Số, ký hiệu,
ngày ban hành
|
Trích yếu nội dung
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Quyết định
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ thị
|
|
|
|
|
3
|
Thông tư
|
|
|
|
|
4
|
Thông tư liên tịch
|
|
|
|
|
b) Đánh giá
tình hình tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đo đạc và bản đồ
c) Tình hình
kiểm tra, thanh tra về đo đạc và bản đồ
2. Đánh giá
tình hình tổ chức triển khai công tác đo đạc và bản đồ
a) Tổng hợp kết quả thực
hiện các công trình đo đạc và bản đồ:
TT
|
Tên
công trình
|
Địa điểm
thi công
|
Thời gian thực hiện
|
Sản
phẩm
của
công trình
|
Dạng dữ liệu của
sản phẩm
|
Nơi lưu
trữ sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đánh giá kết
quả đạt được
c) Những khó
khăn và tồn tại
II
. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
THỦ
TRƯỞNG
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 03
(Kèm
theo Quyết định số 04/2007/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /BC-....
|
|
........, ngày
tháng năm ....
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Trên địa bàn tỉnh/thành phố…năm …
Kính gửi:
I.
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
1. Đánh giá
tình hình quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ
a) Kết quả ban hành văn bản quy
phạm pháp luật:
TT
|
Loại văn bản
|
Tổng số
|
Số, ký hiệu,
ngày ban hành
|
Trích yếu nội dung
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Nghị quyết
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ thị
|
|
|
|
|
3
|
Quyết định
|
|
|
|
|
b) Đánh giá
tình hình tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đo đạc và bản đồ
c) Tình hình
kiểm tra, thanh tra về đo đạc và bản đồ
d) Tổng hợp kết quả
xác nhận đăng ký và thẩm định hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ:
TT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Số lượng các tổ
chức
|
Ghi chú
|
Tổ chức thuộc UBND
tỉnh
|
Tổ chức thuộc Sở
TN&MT
|
Tổ chức thuộc Sở,
Ban ngành khác
|
Doanh nghiệp trong
nước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
1.1. Xác nhận đăng ký hoạt động ĐĐBĐ:
1.2. Xác nhận bổ sung đăng ký hoạt động
ĐĐBĐ:
a) Bổ sung lần 1:
b) Bổ sung lần 2:
c) Bổ sung lần 3:
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2.1. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
hoạt động ĐĐBĐ:
2.2. Thẩm định hồ sơ đề nghị bổ sung nội
dung Giấy phép hoạt động ĐĐBĐ:
a) Bổ sung lần thứ nhất:
b) Bổ sung lần thứ
hai:
|
|
|
|
|
|
|
đ) Tổng hợp hiện
trạng mốc đo đạc cơ sở:
TT
|
Tình trạng dấu mốc
|
Số lượng
|
Số hiệu mốc
|
Nguyên nhân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tổng số mốc
|
|
|
|
2
|
Số mốc đã bị mất
|
|
|
|
3
|
Số mốc bị hư hỏng
|
|
|
|
4
|
Số lượt mốc đã được sử
dụng
|
|
|
|
e) Tổng hợp thông
tin, tư liệu đo đạc và bản đồ:
TT
|
Danh mục tư liệu
chuyên ngành,
chuyên dụng
|
Đơn vị
Tính
|
Khối lượng
|
Khu vực (địa điểm)
có tư liệu
|
Dạng dữ liệu
|
Nơi lưu
giữ sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
Hệ
thống điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điểm đo đạc cơ sở
chuyên dụng cấp 1
|
điểm
|
|
|
|
|
|
2
|
Điểm đo đạc cơ sở
chuyên dụng cấp 2
|
điểm
|
|
|
|
|
|
3
|
Điểm đo đạc cơ sở
chuyên dụng khác
|
điểm
|
|
|
|
|
|
II
|
Hệ thống bản đồ địa
chính
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ
lệ 1/200
|
Ha
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ
lệ 1/500
|
Ha
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ
lệ 1/1000
|
Ha
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ
lệ 1/2000
|
Ha
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ
lệ 1/5000
|
Ha
|
|
|
|
|
|
III
|
Hệ thống bản đồ
chuyên dụng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản đồ hành chính
cấp huyện
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
2
|
Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất
|
Huyện, tỉnh
|
|
|
|
|
|
3
|
Bản đồ quy hoạch sử
dụng đất
|
Huyện, tỉnh
|
|
|
|
|
|
4
|
Bản đồ địa giới
hành chính
|
Huyện, tỉnh
|
|
|
|
|
|
5
|
Bản đồ chuyên dụng
khác
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dữ liệu nền
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phần mềm sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn cách ghi
một số nội dung trong biểu:
Cột (4) khối lượng:
thống kê khối lượng tư liệu có tới kỳ báo cáo, các năm sau chỉ báo cáo khối
lượng thực hiện trong năm;
|
Cột (5) khu vực
(địa điểm) có tư liệu: tuỳ công trình để ghi rõ địa điểm tỉnh (thành phố),
huyện (quận), xã (phường) hoặc vị trí địa lý (kinh, vĩ độ);
|
Cột (6) dạng dữ
liệu của sản phẩm: thống kê dạng lưu giữ sản phẩm (số, trên giấy…) đã xuất
bản hoặc chưa;
|
Cột(7) nơi lưu giữ
sản phẩm: ghi nơi lưu giữ sản phẩm phục vụ việc khai thác sử dụng;
|
Dòng điểm đo đạc cơ
sở chuyên dụng cấp 1: thống kê điểm địa chính 1, giải tích 1, đường chuyền
cấp 1;
|
Dòng điểm đo đạc cơ
sở chuyên dụng cấp 2: thống kê điểm địa chính 2, giải tích 2, đường chuyền
cấp 2;
|
Dòng điểm đo đạc cơ
sở chuyên dụng khác: thống kê các điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng chuyên dụng
có độ chính xác cao hơn cấp 1;
|
Mục dữ liệu nền:
thống kê chi tiết tỷ lệ bản đồ, khối lượng, khu vực (địa điểm) có dữ liệu;
|
Mục phần mềm sử
dụng: thống kê danh mục phần mềm.
|
2. Đánh giá
tình hình tổ chức triển khai công tác đo đạc và bản đồ
a) Tổng hợp kết quả thực
hiện các công trình đo đạc và bản đồ:
TT
|
Tên
công trình
|
Địa điểm
thi công
|
Thời gian thực hiện
|
Sản
phẩm
của
công trình
|
Dạng dữ liệu của
sản phẩm
|
Nơi lưu
trữ sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đánh giá kết
quả đạt được
c) Những khó
khăn và tồn tại
II
. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
GIÁM
ĐỐC
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 04
(Kèm
theo Quyết định số 04/2007/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CỤc Đo đẠc và BẢn đỒ
************
Số
......../BC-ĐĐBĐ
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
*********
Hà Nội, ngày tháng năm ....
|
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Trên
phạm vi cả nước Năm …
Kính gửi
: Bộ Tài nguyên và Môi trường
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
1. Đánh giá tình
hình quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ
a) Kết quả
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (kèm theo số liệu tổng hợp)
b) Đánh giá
tình hình tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đo đạc và bản đồ
c) Tình hình
kiểm tra, thanh tra về đo đạc và bản đồ
d) Kết quả xác nhận đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (kèm theo số liệu tổng hợp)
2. Đánh giá
tình hình đảm bảo kỹ thuật đo đạc và bản đồ phục vụ công tác biên giới và địa
giới hành chính
a) Tình hình
đảm bảo kỹ thuật đo đạc và bản đồ phục vụ công tác biên giới
b) Tình hình
đảm bảo kỹ thuật đo đạc và bản đồ phục vụ công tác địa giới hành chính
3. Đánh giá
tình hình tổ chức triển khai công tác đo đạc và bản đồ
a) Kết quả tổ
chức triển khai công tác đo đạc và bản đồ cơ bản
b) Kết quả tổ
chức triển khai công tác đo đạc và bản đồ chuyên ngành ở các bộ, ngành (kèm theo số liệu tổng hợp)
c) Kết quả tổ
chức triển khai công tác đo đạc và bản đồ chuyên dụng ở các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (kèm
theo số liệu
tổng
hợp)
d) Tình hình
lực lượng tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ
đ) Những khó
khăn và tồn tại
4. Đánh giá
tình hình thu thập và cung cấp thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ
a)
Tình hình thu thập và cung cấp thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ cơ bản:
-
Hiện trạng thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ cơ bản (kèm theo sơ đồ các khu
vực có thông tin tư liệu)
- Hiện trạng
các công trình xây dựng đo đạc (kèm theo số liệu tổng hợp)
- Tình hình
cung cấp thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ cơ bản (kèm theo số liệu tổng hợp)
b) Tình hình
thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành ở các bộ, ngành (kèm theo số liệu tổng hợp)
c) Tình hình
thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ chuyên dụng ở các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
(kèm
theo số liệu
tổng
hợp)
d) Đánh giá chung
II
. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên,
đóng dấu)
|
- Như trên;
|
|
- Lưu VT.
|
|