Quyết định 04/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Long An

Số hiệu 04/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/02/2006
Ngày có hiệu lực 06/03/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Dương Quốc Xuân
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2006/QĐ-UBND

Tân An, ngày 24 tháng 02 năm 2006

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 11/2004/TTLT-BNN-BNV ngày 02/4/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý Nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn ở địa phương; Thông tư số 01/2005/TTLT-BTS-BNV ngày 03/02/2005 của Bộ Thuỷ sản và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý Nhà nước về thuỷ sản ở địa phương;

Theo đề nghị tại văn bản số 59/TTr-SNN ngày 16/01/2006 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc điều chỉnh quy chế làm việc và ý kiến đề xuất tại văn bản số 43/SNV-TCCC ngày 10/02/2006 của Giám đốc Sở Nội vụ.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3234/2005/QĐ-UB ngày 18/8/2005 của UBND tỉnh Long An.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành, Đoàn thể Tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh; (Đã ký)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Phòng NCTH (2b);
- Đồng gởi: Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, SNV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH





Dương Quốc Xuân

 

CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LONG AN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 10/02/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long an)

Điều 1. Vị trí và chức năng:

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chuyên môn thuộc ỦY ban nhân dân tỉnh Long an, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thuỷ sản và phát triển nông thôn; về các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ chuyên môn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:

1- Trình Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình;

2- Trình Ủy ban nhân Tỉnh và chịu trách nhiệm về nội dung quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, dự án về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thuỷ sản và phát triển nông thôn phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội của Tỉnh;

3- Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế-kỹ thuật về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thuỷ sản và phát triển nông thôn đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở;

4- Về nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi):

4.1. Thẩm định và chịu trách nhiệm về phương án sử dụng đất dành cho trồng trọt và chăn nuôi; về biện pháp chống thoái hóa đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định;

4.2. Giúp Ủy ban nhân Tỉnh chỉ đạo sản xuất nông nghiệp, quyết định và chịu trách nhiệm về việc áp dụng giống cây trồng, giống vật nuôi mới, thời vụ. Chỉ đạo kiểm tra và chịu trách nhiệm việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư nông nghiệp, phân bón, thức ăn chăn nuôi và các chế phẩm sinh học phục vụ nông nghiệp;

4.3. Tổ chức công tác bảo vệ thực vật, thú y, phòng và chống bệnh động , thực vật và khắc phục hậu quả dịch bệnh; chỉ đạo, thực hiện kiểm dịch nội địa về động, thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định.

5- Về lâm nghiệp:

5.1. Xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; trồng rừng; phòng và chống dịch bệnh, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới và ven biển trên địa bàn tỉnh theo quy định;

5.2. Tổ chức việc điều tra phân loại rừng, thống kê diện tích, cơ cấu trữ lượng của từng loại rừng; lập bản đồ rừng trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

5.3. Chịu trách nhiệm thẩm định, tổng hợp hồ sơ về thiết kế khai thác rừng tự nhiên, rừng trồng để Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định theo phân cấp của Chính phủ; trình Ủy ban nhân dân tỉnh việc cấp phép khai thác rừng tự nhiên, rừng trồng sau khi được phê duyệt và kiểm tra việc khai thác rừng theo thiết kế được duyệt;

5.4. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập các khu rừng phòng hộ, các khu rừng đặc dụng và các khu rừng có tầm quan trọng khác thuộc địa phương theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.

6- Về thủy lợi:

[...]