ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2020/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
17 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VĂN PHÒNG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28/6/2015 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
là cơ quan chuyên môn, ngang sở, là bộ máy giúp việc và phục vụ cho hoạt động của
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm cả các Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch
công tác; kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; ngoại vụ, đối ngoại; tham mưu, tổ chức,
quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đầu mối Cổng thông tin điện tử, kết nối hệ thống
thông tin hành chính điện tử chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động chung của Ủy ban
nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý văn thư - lưu
trữ và công tác quản trị nội bộ của Văn phòng.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành
a) Quy chế làm việc của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
b) Văn bản quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện);
d) Văn bản quy định cụ thể điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
đ) Các văn bản, đề án, dự án về
kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; công tác ngoại vụ, đối ngoại; các lĩnh vực
khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao chủ trì soạn thảo.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành
a) Quyết định thành lập, sáp nhập,
chia tách, giải thể các đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Các quyết định, chỉ thị về
lĩnh vực kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; công tác ngoại vụ, đối ngoại; các văn
bản khác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tham mưu, xây dựng và tổ chức
thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Tổng hợp các đề nghị, kiến
nghị của các Sở, cơ quan ngang Sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây
gọi chung là Sở), Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức liên quan;
b) Kiến nghị với Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập
trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng cơ chế,
chính sách, đề án, dự án, dự thảo văn bản;
c) Xây dựng, trình Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch
công tác;
d) Theo dõi, đôn đốc các Sở, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình,
kế hoạch công tác, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng;
đ) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất
kết quả thực hiện; kiến nghị giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình,
kế hoạch công tác;
e) Kịp thời báo cáo, điều chỉnh
chương trình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Phục vụ hoạt động của Ủy ban
nhân dân tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, bài phát biểu, phục vụ các cuộc
hội nghị, họp làm việc, tiếp các đoàn công tác Trung ương, tỉnh bạn, khách nước
ngoài của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh;
b) Thực hiện chế độ tổng hợp,
báo cáo;
c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá
kết quả thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d Tổ chức công tác tiếp công
dân theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện các Quy chế phối hợp
hoạt động với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh.
5. Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Triệu tập, chủ trì các cuộc
họp;
b) Theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo,
kiểm tra công tác đối với các Sở; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
các cơ quan, tổ chức liên quan; báo cáo và kiến nghị các biện pháp cần thiết nhằm
thực hiện, bảo đảm chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính;
c) Thực hiện các nhiệm vụ trước
Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp xúc, báo cáo, trả lời chất vấn, kiến nghị của đại
biểu và cử tri;
d) Chỉ đạo, áp dụng biện pháp cần
thiết giải quyết công việc trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp;
đ) Cải tiến lề lối làm việc;
duy trì kỷ luật, kỷ cương của bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương;
e) Thực hiện các nhiệm vụ về
công tác ngoại vụ và hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh;
g) Yêu cầu các Sở, Ủy ban nhân
cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan báo cáo; cung cấp tài liệu, số liệu
và văn bản liên quan hoặc tham dự các cuộc họp, làm việc để nắm tình hình, phục
vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Tiếp nhận, xử lý, trình Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những văn bản, hồ sơ do
các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi, trình (văn bản đến)
a) Đối với đề án, dự án, dự thảo
văn bản do các cơ quan trình
- Kiểm tra hồ sơ, trình tự, thủ
tục soạn thảo, thể thức, kỹ thuật trình bày dự thảo văn bản;
- Tóm tắt nội dung, nêu rõ thẩm
quyền quyết định, sự đồng bộ trong chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với vấn đề liên quan;
- Đề xuất một trong các phương
án:
+ Ban hành hoặc phê duyệt;
+ Đưa ra phiên họp Ủy ban nhân
dân tỉnh;
+ Gửi lấy ý kiến các thành viên
Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Thông báo ý kiến của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu cơ quan soạn thảo hoàn chỉnh lại, lấy thêm ý kiến
các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định và
quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong quá trình xử lý, nếu đề
án, dự án, dự thảo văn bản còn ý kiến khác nhau thì chủ trì họp với cơ quan, tổ
chức liên quan để trao đổi trước khi trình.
b) Đối với dự thảo báo cáo, bài
phát biểu: Phối hợp với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Đối với văn bản khác: Kiến
nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực
hiện; tổ chức các điều kiện cần thiết để Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật và nội dung văn bản đến.
7. Phát hành, quản lý, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ; Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Quản lý, sử dụng con dấu, chứng
thư số cơ quan; tổ chức phát hành văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh và của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Thống kê, tổng hợp; theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện các văn bản chỉ đạo của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để đảm bảo sự đồng bộ,
thống nhất trong chỉ đạo, điều hành;
c) Rà soát nhằm phát hiện vướng
mắc, phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính
văn phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung; hàng
năm, tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ;
d) Thu thập, sắp xếp, quản lý
lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh và của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Thực hiện chế độ thông tin
a) Tổ chức quản lý, cập nhật
thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
b) Thiết lập, quản lý, vận hành
và duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức
biên tập Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chế độ
thông tin báo cáo về hoạt động Cổng Thông tin điện tử;
c) Đầu mối thực hiện tích hợp
các trang, cổng thông tin điện tử thành phần của các Sở, Ủy ban nhân dân cấp
huyện lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; kết nối hệ thống thông tin hành
chính điện tử chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh;
d) Thiết lập, quản lý, vận hành
và duy trì hoạt động hệ thống thông tin quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh,
hệ thống thông tin Một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công của tỉnh;
đ) Thiết lập, quản lý và duy
trì hoạt động Mạng tin học chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Quản lý, xuất bản, phát hành
Công báo tỉnh;
g) Thực hiện nhiệm vụ người
phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
9. Bảo đảm các điều kiện vật chất,
kỹ thuật
a) Bảo đảm các điều kiện vật chất,
kỹ thuật phục vụ cho hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và nội bộ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phục vụ các chuyến công tác,
làm việc, tiếp khách của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Hướng dẫn nghiệp vụ hành
chính văn phòng
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh tổng kết, hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ hành chính văn phòng đối với Văn phòng các Sở, Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức Văn phòng - Thống kê
xã, phường, thị trấn.
11. Thực hiện nhiệm vụ quản trị
nội bộ
a) Tổ chức thực hiện các văn bản,
quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan
đến hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tiếp nhận, xử lý văn bản do
cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; xây dựng, ban
hành, phát hành và lưu trữ văn bản thuộc thẩm quyền theo quy định; tổng hợp,
báo cáo đánh giá hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Hợp tác quốc tế theo quy định
của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
d) Tổ chức nghiên cứu, thực hiện
ứng dụng kết quả đề tài nghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm
vụ được giao;
đ) Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm; cơ cấu viên chức theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Thực hiện chế độ tiền lương
và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm
vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy
ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
12. Thực hiện chức năng, nhiệm
vụ kiểm soát thủ tục hành chính, tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp
xã thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về công tác đối ngoại ở địa phương theo sự ủy quyền của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
14. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức bộ máy, chế độ làm việc và chế độ trách nhiệm, biên chế công chức,
số lượng người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập và chỉ tiêu hợp đồng theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ
1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
a) Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh gồm có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
b) Chánh Văn phòng, Phó Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn
nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Đơn vị hành chính:
- Phòng Hành chính – Tổ chức;
- Phòng Quản trị - Tài vụ;
- Phòng Văn hóa – Xã hội;
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Kinh tế - Ngoại vụ;
- Ban Tiếp công dân - Nội
chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công;
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc:
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Nhà khách Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Chế độ làm việc và chế độ
trách nhiệm
a) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh là người đứng đầu cơ quan; làm việc theo chế độ thủ trưởng, bảo đảm
nguyên tắc tập trung dân chủ; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Đồng thời, là chủ tài khoản cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phó Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh được Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phân công theo dõi từng
lĩnh vực công việc và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về
các lĩnh vực công việc được phân công phụ trách. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt,
một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Trưởng các đơn vị thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và Phó Chánh
Văn phòng phụ trách lĩnh vực về toàn bộ hoạt động của đơn vị mình;
d) Công chức, viên chức và người
lao động chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và phân công công việc của lãnh đạo
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Trưởng các đơn vị thuộc Văn phòng; thực hiện
chế độ báo cáo theo quy chế làm việc của cơ quan;
đ) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm,
điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu, nghỉ việc, thực hiện chế
độ, chính sách đối với cấp Trưởng, Phó của cấp Trưởng các đơn vị trực thuộc và
đối với công chức, viên chức, người lao động thực hiện theo quy định của pháp
luật và theo phân cấp hiện hành về quản lý công chức, viên chức, người lao động;
e) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm ban hành văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, mối quan hệ phối hợp của các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh và quy chế làm việc của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức mới (trừ đơn vị có quy định khác).
4. Biên chế công chức, số lượng
người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập và chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ
a) Biên chế công chức, số lượng
người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập và chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được giao
trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc
do cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm;
b) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm sắp xếp, bố trí, điều động, bổ nhiệm, kiện toàn đội ngũ
công chức, viên chức đảm bảo thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Mối
quan hệ công tác
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chịu sự chỉ đạo, quản lý về biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; sự
chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn
phòng Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan, tổ chức có
liên quan trong việc tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền.
Điều 5. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 28/01/2020 và thay thế Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày
16/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- TT. TU&HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL –Bộ Tư pháp;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh;
- CVP, PVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (02);
- Các phòng, ban, trung tâm thuộc VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 2.05.07.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|