Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu | 03/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/01/2013 |
Ngày có hiệu lực | 03/02/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Nguyễn Ngọc Ẩn |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 24 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT KHU VỰC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 19/STC-CSVG ngày 05 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh như sau:
Nước sạch sinh hoạt nông thôn |
Giá bán (đồng/m3) |
Hệ thống cấp nước bơm dẫn |
6.000 |
Hệ thống cấp nước tự chảy |
5.000 |
Hệ thống cấp nước mua |
8.000 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Mức giá nêu trên được tính tại đồng hồ nước của các đối tượng sử dụng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) và khấu hao tài sản cố định của các công trình nước được tính vào phương án giá thành được phê duyệt thì đơn vị quản lý có trách nhiệm trích lại phần khấu hao, nộp vào Kho bạc Nhà nước theo phân cấp để thực hiện duy trì sửa chữa.
Giao trách nhiệm Sở Tài chính phối hợp Sở Xây dựng hướng dẫn và kiểm tra trong việc thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |