ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮKLẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 03/2009/QĐ-UBND
|
Buôn Ma Thuột, ngày 14 tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ, THUÊ MUA
NHÀ Ở XÃ HỘI; CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ VÀ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI
TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ, quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT-BXD ngày 01/11/2006 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ, về
việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải
tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn một
số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 29/01/2008 của Thủ tướng
Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 15/TTr-SXD ngày 08/01/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; cho thuê
nhà ở công vụ và nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tư pháp và các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố; Thủ trưởng
các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-Như Điều 2;
-Văn phòng Chính phủ (b/c);
-Bộ Xây dựng (b/c);
-TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
-CT, các PCT UBND tỉnh;
-UBMTTQVN tỉnh
-Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
-Vụ pháp chế - Bộ XD;
-Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
-Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
-Công báo tỉnh;-TT Tin học;
-Website của tỉnh;-Báo Đắk Lắk;
-Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
-Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
-Lưu VT,NC,NL,TH,TM,VX,CN(CH300)
(QĐ bảng giá nhà cho thuê, 2009)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
BẢNG GIÁ
CHO THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI; CHO THUÊ NHÀ
Ở CÔNG VỤ VÀ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03 /2009/QĐ-UBND ngày 14 /01/2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Bảng giá này áp
dụng cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; cho thuê nhà ở công vụ và nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh.
2. Việc xác định
diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở: Được thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng.
3. Xác định mức
giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; mức giá cho thuê nhà ở công vụ theo nguyên
tắc:
a) Tính đủ các
chi phí đảm bảo thu hồi vốn đầu tư xây dựng, quản lý vận hành trong quá trình sử
dụng, bảo trì nhà ở;
b) Không tính
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản ưu đãi về thuế theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính;
c) Mức giá cho
thuê, thuê mua nhà ở xã hội; mức giá cho thuê nhà ở công vụ được xem xét, điều
chỉnh 05 năm một lần, nhưng không vượt quá khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở
xã hội; khung giá cho thuê nhà ở công vụ quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2, ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ.
4. Xác định các
khu vực, điều kiện hạ tầng kỹ thuật trong đô thị để áp dụng mức giá cho thuê nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại:
4.1. Xác định
các khu vực trong đô thị của thành phố Buôn Ma Thuột:
a) Khu trung
tâm, gồm các phường: Tân Tiến, Thắng Lợi, Thống Nhất, Thành Công, Tân Lợi, Tự
An, Tân Lập, Tân Thành;
b) Khu cận trung
tâm, gồm các phường: Tân Hòa, Thành Nhất, Ea Tam, Tân An;
c) Khu ven nội,
gồm các phường, xã: Khánh Xuân, Cư Êbur, Hòa Thắng, Hòa Khánh, Hòa Thuận, Ea
Tu, Ea Kao, Hòa Phú, Hòa Xuân.
4.2. Xác định
điều kiện hạ tầng kỹ thuật:
Các điều kiện hạ
tầng kỹ thuật chủ yếu (gắn liền với nhà ở) để đánh giá nhà ở bao gồm: Điều kiện
giao thông, điều kiện vệ sinh của nhà ở, điều kiện hệ thống cấp thoát nước, cụ
thể:
a) Điều kiện hạ
tầng kỹ thuật đạt loại tốt, khi đảm bảo cả ba điều kiện sau:
- Điều kiện 1:
Nhà có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà;
- Điều kiện 2:
Có khu vệ sinh khép kín;
- Điều kiện 3:
Có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường.
b) Điều kiện hạ
tầng kỹ thuật đạt loại trung bình, khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều
kiện 2 và 3 nêu trên;
c) Điều kiện hạ
tầng kỹ thuật đạt loại kém, khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc
không đảm bảo cả 3 điều kiện nêu trên.
II. BẢNG MỨC GIÁ: CHO THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI; CHO THUÊ NHÀ Ở
CÔNG VỤ VÀ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI
1. Nhà ở xã hội.
a) Mức giá cho
thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở xã hội đối với nhà ở thấp tầng tại đô thị loại
V và khu vực nông thôn: 10.000,00 đồng/m2/tháng.
b) Mức giá cho
thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở xã hội đối với nhà ở chung cư:
- Tại đô thị loại
II :
18.500,00 đồng/m2/tháng;
- Tại đô thị loại
IV, V : 16.500,00 đồng/m2/tháng;
- Mức giá quy định
tại điểm b khoản này được áp dụng đối với tầng cao của chung cư có hệ số Kt =
1. Hệ số phân bổ tầng cao được quy định như sau: Tầng 1 (K1 = 1,25); Tầng 2 (K2
= 1,15); Tầng 3 (K3 = 1,00); Tầng 4 (K4 = 0,90); Tầng 5 (K5 = 0,80); Tầng 6 (K6
= 0,75).
c) Mức giá cho
thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở xã hội tại khu, cụm công nghiệp: 10.000,00 đồng/m2/tháng;
d) Mức giá cho
thuê mua 1m2 diện tích sử dụng nhà ở xã hội:
- Trả lần đầu bằng
20% giá đầu tư cho 1m2 sàn sử dụng căn hộ, nhân với diện tích sử dụng căn hộ.
- Trả hàng
tháng với mức giá:
+ Tại đô thị loại
II : 21.500,00 đồng/m2/tháng;
+ Tại đô thị loại
IV, V : 19.000,00 đồng/m2/tháng;
+ Đối với nhà ở
chung cư: Hệ số phân bổ theo tầng cao áp dụng theo điểm b khoản 1 Mục II Bảng
giá này;
+ Đối với nhà ở
một tầng hoặc nhà ở thông tầng nhưng của một chủ sở hữu: Hệ số phân bổ theo tầng
cao Kt = 1.
2. Nhà ở công vụ.
a) Mức giá cho
thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở công vụ đối với nhà ở chung cư:
- Tại đô thị loại
II :
24.000,00 đồng/m2/tháng;
- Tại đô thị loại
IV, V : 22.000,00 đồng/m2/tháng;
- Mức giá quy định
tại điểm a khoản này được áp dụng đối với tầng cao của chung cư có hệ số Kv =
1. Hệ số phân bổ tầng cao được quy định như sau: Tầng 1 (K1 = 1,25); Tầng 2 (K2
= 1,15); Tầng 3 (K3 = 1,00); Tầng 4 (K4 = 0,90); Tầng 5 (K5 = 0,80); Tầng 6 (K6
= 0,75); Tầng 7, 8, 9 (K7,8,9 = 0,71).
b) Mức giá cho
thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở công vụ đối với nhà ở thấp tầng:
- Tại đô thị loại
II :
18.000,00 đồng/m2/tháng;
- Tại đô thị loại
IV, V : 15.000,00 đồng/m2/tháng.
3. Nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại.
a) Mức giá cho
thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở tại khu vực trung tâm của thành phố Buôn Ma
Thuột:
Đơn giá (đồng/m2 sử dụng/tháng)
|
Cấp nhà
Điều kiện
HTKT
|
Nhà cấp III
|
Nhà cấp IV
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 4
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tốt
|
6.710
|
6.100
|
5.795
|
5.185
|
4.510
|
4.100
|
Trung bình
|
6.100
|
5.490
|
5.185
|
4.575
|
4.100
|
3.690
|
Kém
|
5.490
|
4.880
|
4.575
|
3.965
|
3.690
|
3.280
|
b) Mức giá cho
thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở tại khu vực cận trung tâm của thành phố Buôn
Ma Thuột:
Đơn giá (đồng/m2 sử dụng/tháng)
|
Cấp nhà
Điều kiện
HTKT
|
Nhà cấp III
|
Nhà cấp IV
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 4
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tốt
|
6.710
|
6.100
|
5.795
|
4.575
|
4.100
|
3.690
|
Trung bình
|
6.100
|
5.490
|
5.185
|
3.965
|
3.690
|
3.280
|
Kém
|
5.490
|
4.880
|
4.575
|
3.355
|
3.280
|
2.870
|
c) Mức giá cho thuê
1m2 diện tích sử dụng nhà ở tại khu vực ven nội của thành phố Buôn Ma Thuột:
Đơn giá (đồng/m2
sử dụng/tháng)
|
Cấp nhà
Điều kiện
HTKT
|
Nhà cấp III
|
Nhà cấp IV
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 4
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tốt
|
6.710
|
6.100
|
5.795
|
3.965
|
3.690
|
3.280
|
Trung bình
|
6.100
|
5.490
|
5.185
|
3.355
|
3.280
|
2.870
|
Kém
|
5.490
|
4.880
|
4.575
|
2.745
|
2.870
|
2.460
|
d) Tiền thuê
nhà phải trả hàng tháng:
Tiền thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng
|
=
|
Mức giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở theo quy định tại khoản
3 Mục II Bảng giá này
|
x
|
Diện tích sử dụng từng loại nhà tương ứng với giá cho thuê
|
III. NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC
1. Đối với nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại: Thực hiện miễn, giảm tiền
thuê nhà ở cho các đối tượng được theo quy định tại Điều 3 của Quyết định số
17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Trách nhiệm
của người thuê nhà:
a) Bên thuê nhà
phải bảo đảm sử dụng nhà ở đúng mục đích và có trách nhiệm giữ gìn nhà ở và tài
sản gắn liền; không được tự ý cho người khác thuê lại nhà ở; không tự ý cải tạo,
sửa chữa, cơi nới diện tích nhà ở;
b) Bên thuê nhà
có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình đối với nhà ở thuê.
Trường hợp bên thuê nhà ở không trả tiền thuê nhà liên tiếp 03 tháng trở lên mà
không có lý do chính đáng (như đi công tác, học tập, chữa bệnh hoặc gặp rủi ro
chưa có điều kiện nộp tiền) thì áp dụng theo các quy định của pháp luật về nhà ở
để xử lý.
3. Mức giá cho
thuê nhà ở trong Bảng giá này được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Khi Nhà nước
điều chỉnh tiền lương cơ bản thì điều chỉnh tăng giá thuê nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại tương ứng với tỷ lệ tăng của tiền
lương;
b) Khi các đô
thị trực thuộc tỉnh được nâng cấp từ đô thị loại thấp hơn lên đô thị loại cao
hơn một cấp.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm
của Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính trong công tác quản lý, duy tu, sửa chữa quỹ nhà ở xã hội,
nhà ở công vụ và nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại nhằm
duy trì chất lượng nhà ở cho thuê, thuê mua;
b) Tham mưu cho
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh đơn giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã
hội, nhà ở công vụ và nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại
trên địa bàn tỉnh trong các trường hợp nêu tại khoản 3, Mục III của Bảng giá
này;
c) Hướng dẫn,
kiểm tra và giải quyết các vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Bảng giá
này.
2. Trách nhiệm
của Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn việc
thu và quản lý, sử dụng tiền thu về cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công
vụ và nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại theo nguyên tắc
đảm bảo kinh phí cho công tác quản lý, duy tu, sửa chữa;
b) Phối hợp với
Sở Xây dựng theo dõi những vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Bảng giá
này, để kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
3. Quy định xử
lý chuyển tiếp đối với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng
lại:
a) Đối với những
nhà ở mà hợp đồng còn thời hạn thuê nhà thì không phải ký kết lại hợp đồng,
nhưng cơ quan quản lý nhà ở phải có trách nhiệm thông báo giá thuê mới (mức giá
thuê mới được áp dụng kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành) cho bên
thuê nhà ở biết để tiếp tục thuê và thực hiện trả tiền theo đúng quy định;
b) Đối với những
trường hợp nhà ở mà hợp đồng hết thời hạn thuê, cơ quan quản lý nhà ở thực hiện
ký kết lại hợp đồng với giá thuê nhà ở mới theo quy định của Bảng giá này./.