Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; cho thuê nhà ở công vụ và nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành

Số hiệu 03/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/01/2009
Ngày có hiệu lực 24/01/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Lữ Ngọc Cư
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮKLẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 03/2009/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 14 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI; CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ VÀ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT-BXD ngày 01/11/2006 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 29/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 15/TTr-SXD ngày 08/01/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; cho thuê nhà ở công vụ và nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp và các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
-Như Điều 2;
-Văn phòng Chính phủ (b/c);
-Bộ Xây dựng (b/c);
-TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
-CT, các PCT UBND tỉnh;
-UBMTTQVN tỉnh
-Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
-Vụ pháp chế - Bộ XD;
-Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
-Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
-Công báo tỉnh;-TT Tin học;
-Website của tỉnh;-Báo Đắk Lắk; 
-Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
-Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
-Lưu VT,NC,NL,TH,TM,VX,CN(CH300)
(QĐ bảng giá nhà cho thuê, 2009)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

BẢNG GIÁ

CHO THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI; CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ VÀ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 03 /2009/QĐ-UBND ngày 14 /01/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Bảng giá này áp dụng cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; cho thuê nhà ở công vụ và nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh.

2. Việc xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở: Được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng.

3. Xác định mức giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; mức giá cho thuê nhà ở công vụ theo nguyên tắc:

a) Tính đủ các chi phí đảm bảo thu hồi vốn đầu tư xây dựng, quản lý vận hành trong quá trình sử dụng, bảo trì nhà ở;

b) Không tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản ưu đãi về thuế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

c) Mức giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; mức giá cho thuê nhà ở công vụ được xem xét, điều chỉnh 05 năm một lần, nhưng không vượt quá khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; khung giá cho thuê nhà ở công vụ quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2, ban hành kèm theo Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ.

4. Xác định các khu vực, điều kiện hạ tầng kỹ thuật trong đô thị để áp dụng mức giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại:

4.1. Xác định các khu vực trong đô thị của thành phố Buôn Ma Thuột:

a) Khu trung tâm, gồm các phường: Tân Tiến, Thắng Lợi, Thống Nhất, Thành Công, Tân Lợi, Tự An, Tân Lập, Tân Thành;

b) Khu cận trung tâm, gồm các phường: Tân Hòa, Thành Nhất, Ea Tam, Tân An;

c) Khu ven nội, gồm các phường, xã: Khánh Xuân, Cư Êbur, Hòa Thắng, Hòa Khánh, Hòa Thuận, Ea Tu, Ea Kao, Hòa Phú, Hòa Xuân.

4.2. Xác định điều kiện hạ tầng kỹ thuật:

[...]