Quyết định 03/2006/QĐ-UBND đặt lại số hiệu đường tỉnh Bắc Giang
Số hiệu | 03/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/01/2006 |
Ngày có hiệu lực | 20/01/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Nguyễn Công Bộ |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2006/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 10 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT LẠI SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số: 36/2005/QĐ - BGTVT ngày 21/7/2005 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về việc đặt tên hoặc số hiệu đường bộ;
Căn cứ Kết luận tại phiên họp UBND tỉnh thường kỳ tháng 12 năm 2005;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số: 869/TTr-GTVT ngày 26/12/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt lại số hiệu 18 tuyến đường tỉnh theo quy định thống nhất của Bộ Giao thông vận tải, từ số hiệu 288 đến 299. Cụ thể như sau:
- Giữ nguyên 07 số hiệu cũ, gồm: ĐT 290, ĐT 291, ĐT 293 (Trong đó, nhập 01 đoạn tuyến đường tỉnh 289 vào đường 293, lấy số hiệu là đường 293), ĐT 295, ĐT 296, ĐT 297 và ĐT 299;
- Đặt lại số hiệu theo quy định, gồm: 05 tuyến: ĐT 265 thành ĐT 292, ĐT 272 thành ĐT 298, ĐT 273 thành ĐT 289, ĐT 276 thành ĐT 288, ĐT 287 thành ĐT 294 và 03 tuyến đường số hiệu mới kèm thêm 01 chữ cái, gồm: ĐT 265 đoạn tránh Đông Sơn thành ĐT 292B, ĐT 269 thành ĐT 298B, ĐT 267 thành ĐT 299B.
- Đặt số hiệu 03 tuyến đường theo số hiệu của tỉnh liền kề có điểm đầu tuyến, gồm: ĐT 284 thành ĐT 398 (Theo số hiệu đường tỉnh Hải Dương), ĐT285 thành ĐT 248 (Theo số hiệu đường tỉnh Lạng Sơn) và ĐT 292 thành ĐT 242 (Theo số hiệu đường tỉnh Lạng Sơn).
(Có biểu số hiệu đường chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, các văn bản trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Giao cho Sở Giao thông vận tải tổ chức sơn sửa lại biển hiệu, cột mốc các tuyến đường và công bố rộng rãi số hiệu đường tỉnh mới trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
BẢNG ĐẶT LẠI SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 03/2006/QĐ-UBND ngày 10/01/2006 của UBND tỉnh)
STT |
Điểm đầu - Điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
Số hiệu cũ |
Số hiệu mới |
1 |
Thị trấn Thắng - Hoàng Vân |
9,0 |
276 |
288 |
2 |
Chũ - Khuôn Thần |
9,7 |
273 |
289 |
3 |
Kép Hạ - Cống Lầu |
15,0 |
290 |
290 |
4 |
Làng Vựa (Xa Lý) - Xuân Dương |
26,0 |
285 |
ĐT 248 (Theo số hiệu đường tỉnh Lạng Sơn |
5 |
Yên Định - Đồng Rì |
25,0 |
291 |
291 |
6 |
Kép - Tam Kha |
34,5 |
265 |
292 |
7 |
Km 6 ĐT 265 - ngã ba Phương Đông |
7,0 |
Đường 265 (Đoạn tránh Đông Sơn) |
292B |
8 |
Đèo Cà - thị trấn Bố Hạ |
6,0 |
292 |
ĐT 242 (Theo số hiệu đường tỉnh Lạng Sơn) |
9 |
Hạ My - Mai Sưu - Tiên Hưng |
25,4 |
293 + 289 |
293 |
10 |
Mai Sưu - Hạ My |
39,0 |
289 |
Nhập vào đường 293 |
11 |
Đồng Việt - Cầu Gồ |
50,3 |
284 |
ĐT 398 (Theo số hiệu đường tỉnh Hải Dương) |
12 |
Sỏi - Cầu Ca |
15,0 |
287 |
294 |
13 |
TT Đồi Ngô - Bến Phà Đông Xuyên |
70,5 |
295 |
295 |
14 |
TT Thắng - Cầu Vát |
9,5 |
296 |
296 |
15 |
Lữ vân - Tân Dĩnh |
8,0 |
297 |
297 |
16 |
Liên Sơn - Phúc Lâm |
18,0 |
272 |
298 |
17 |
Khả Lý - Chùa Bổ |
7,0 |
269 |
298B |
18 |
Thái Đào - Neo |
11,7 |
299 |
299 |
19 |
Tân An - Chùa La |
8,4 |
267 |
299B |
|
Tổng cộng |
395 |
|
|