Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 02/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/01/2023
Ngày có hiệu lực 03/01/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Trần Huy Tuấn
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 03 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN CỔ PHÚC, HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/08/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt chương trình phát triển đô thị;

Căn cứ Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Yên Bái đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 2533/QĐ-UBND ngày 26/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Cổ Phúc và vùng phụ cận đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2614/QĐ-UBND ngày 04/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái;

Căn cứ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 25/1/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3076/TTr-SXD ngày 23/12/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, với nội dung như sau:

1. Tên chương trình: Chương trình phát triển đô thị thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

2. Phạm vi nghiên cứu và thời hạn chương trình

2.1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu

- Phạm vi nghiên cứu lập chương trình phát triển đô thị bao gồm: Thị trấn Cổ Phúc và một phần các xã: Việt Thành, Nga Quán, Minh Quán, Hòa Cuông, Y Can.

Tổng diện tích đất tự nhiên 813,82 ha, bao gồm: Thị trấn Cổ Phúc 426,07ha; Vùng phụ cận, gồm một phần các xã: Việt Thành 18,92 ha, Nga Quán 62,32 ha, Minh Quán 54,35 ha, Hòa Cuông 82,74 ha, Y Can 169,42 ha.

- Ranh giới: Phía Bắc, Tây Bắc giáp thôn Phú Mỹ, thôn Trúc Đình, xã Việt Thành; Phía Đông, Đông Bắc giáp thôn 1 xã Minh Quán, thôn 6 xã Hòa Cuông; Phía Nam giáp xã Nga Quán; Phía Tây Nam giáp đường tỉnh 166.

2.2. Thời hạn: Giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

[...]