Quyết định 02/2025/QĐ-UBND quy định một số nội dung thực hiện Nghị định 95/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu | 02/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 22/01/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Người ký | Lê Thành Đô |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2025/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 10 tháng 01 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng 11 năm 2023; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 11/2024/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà công vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH
Quy định này quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ, quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, bao gồm:
1. Điểm b Khoản 4 Điều 30 Quy định khoảng cách từ nơi ở đến nơi công tác của các đối tượng tại điểm c và điểm đ khoản 1 Điều 45 của Luật Nhà ở được thuê nhà ở công vụ.
2. Khoản 6 Điều 31: Ban hành khung giá cho thuê nhà ở công vụ, do địa phương quản lý trên địa bàn.
3. Khoản 4 Điều 34: Giao đơn vị thực hiện quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện, hoặc liên quan đến việc quản lý, vận hành nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Điện Biên, không bao gồm nhà ở công vụ do lực lượng Công an, Quân đội quản lý.
1. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở; Giáo viên, bác sĩ, nhân viên y tế theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở, đến công tác tại khu vực nông thôn vùng sâu, vùng xa có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, thì khoảng cách từ nơi ở của mình đến nơi công tác, tối thiểu là 10 km.
2. Đối với nhà ở công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý, thì căn cứ quỹ nhà ở công vụ đang quản lý, ưu tiên bố trí nhà ở công vụ cho cán bộ, công chức giữ chức danh lãnh đạo chủ chốt được điều động, luân chuyển, biệt phái theo kế hoạch của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Giá cho thuê nhà ở công vụ
Giá thuê nhà ở công vụ được xác định theo quy định tại Điều 46 Luật Nhà ở năm 2023 và Điều 31 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP.
Khung giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Điện Biên, như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2/tháng
STT |
Loại nhà |
Giá cho thuê tối thiểu |
Giá cho thuê tối đa |
1 |
Nhà ở riêng lẻ 1 tầng, tường gạch, mái tôn |
1.600 |
1.800 |
2 |
Nhà ở riêng lẻ 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ |
4.500 |
5.000 |
3 |
Nhà ở riêng lẻ từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường bao che xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ |
6.800 |
7.700 |
Điều 5. Đơn vị quản lý, vận hành nhà ở công vụ
1. Sở Xây dựng là đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, do Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Xây dựng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều này.
2. Đối với nhà công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý, thì giao cho đơn vị đang quản lý vận hành khu nhà ở đó, thực hiện quản lý vận hành nhà ở, trừ trường hợp quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này.