ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2020/QĐ-UBND
|
Bến Tre,
ngày 20 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá số
11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thì hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn
vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
Căn cứ Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập,
quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài
nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 139/TTr-STNMT ngày 17 tháng 01 năm
2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về đơn
giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre khi người sử dụng đất có yêu cầu
cung cấp dịch vụ đo đạc bao gồm các dịch vụ: Đo đạc lưới địa chính; Đo đạc
trích đo địa chính; Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng
từng thửa đất của bản đồ địa chính; Đo đạc tài sản gắn liền đất; Đo đạc phục hồi
điểm góc ranh thửa đất, điểm thiết kế; Đo đạc lưới khống chế đo vẽ theo công
nghệ hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh toàn cầu (GNSS).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các đơn vị sự nghiệp công lập
có chức năng đo đạc theo quy định của pháp luật.
2. Người sử dụng đất (Tổ chức,
hộ gia đình và cá nhân) khi có yêu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc.
Điều 3. Đơn
giá dịch vụ đo đạc
Thực hiện theo đơn giá dịch vụ
đo đạc ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Đối
tượng và mức miễn, giảm
1. Miễn 100% đơn giá đối với
các trường hợp:
a) Đo đạc phục vụ giao đất để cấp
nhà tình nghĩa, nhà tình thương;
b) Đo đạc phục vụ công tác quản
lý nhà nước của Ủy ban nhân dân các cấp (trừ trường hợp trích đo địa chính thửa
đất quy định tại mục III phụ lục);
c) Đo đạc lại (sửa sai) sau khi
cơ quan đo đạc đã thực hiện đo đạc theo dự án hoặc giải quyết tranh chấp, khiếu
nại nhưng có sai sót dẫn đến chênh lệch diện tích hoặc sai ranh đất phải tiến
hành đo đạc lại.
2. Giảm 50% đơn giá đo đạc lần
đầu đối với các trường hợp:
a) Người sử dụng đất là thương
binh, bệnh binh;
b) Người sử dụng đất là cha, mẹ
(vợ, chồng), con của liệt sĩ, thương binh, bệnh binh;
c) Người sử dụng đất là hộ gia
đình nghèo, cận nghèo, neo đơn, tàn tật đang được hưởng chế độ trợ cấp; là người
đang được hưởng trợ cấp ngộ độc hóa học.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết
định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị; Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 02 năm 2020 và thay thế Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 30
tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá dịch vụ đo đạc
trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC
(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
I.
|
LƯỚI ĐỊA CHÍNH
|
Số TT
|
Danh mục
công việc
|
Đơn vị tính
|
Loại khó
khăn
|
Đơn giá sản
phẩm (VNĐ)
|
1.1
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc
|
Điểm
|
1
|
3.115.000
|
2
|
4.030.000
|
3
|
5.082.000
|
4
|
6.594.000
|
1.2
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc địa chính trên hè phố
(có xây hố, nắp đậy)
|
Điểm
|
1
|
3.655.000
|
2
|
4.748.000
|
3
|
6.005.000
|
4
|
7.812.000
|
2
|
Xây tường vây
|
Điểm
|
1
|
3.696.000
|
2
|
4.115.000
|
3
|
4.731.000
|
4
|
6.178.000
|
3
|
Tiếp điểm
|
Điểm
|
1
|
726.000
|
2
|
862.000
|
3
|
1.024.000
|
4
|
1.242.000
|
4
|
Đo ngắm
|
Điểm
|
1
|
1.450.000
|
2
|
1.776.000
|
3
|
2.231.000
|
4
|
2.899.000
|
5
|
Tính toán bình sai
|
Điểm
|
1-4
|
462.000
|
6
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
|
Điểm
|
1-4
|
354.000
|
II.
|
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
|
1
|
Đo đạc lưới khống chế đo vẽ
|
Điểm
|
1-4
|
1.311.000
|
III.
|
TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA
ĐẤT
|
|
Áp dụng đo đạc cồn mới nổi hoặc bãi bồi (chưa
có trên bản đồ địa chính).
|
Số TT
|
Danh mục
công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá sản
phẩm
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài
khu vực đô thị
|
1
|
Từ 1000 m2 đến 3000 m2
|
Thửa
|
5.711.000
|
3.804.000
|
2
|
Từ trên 3000 m2 đến 1 ha
|
Thửa
|
8.768.000
|
5.864.000
|
3
|
Từ trên 1 ha đến 10 ha
|
Thửa
|
10.521.000
|
7.037.000
|
4
|
Từ trên 10 ha đến 50 ha
|
Thửa
|
11.398.000
|
7.623.000
|
5
|
Từ trên 50 ha đến 100 ha
|
Thửa
|
12.275.000
|
8.210.000
|
6
|
Từ trên 100 ha đến 500 ha
|
Thửa
|
14.028.000
|
9.382.000
|
7
|
Từ trên 500 ha đến 1000 ha
|
Thửa
|
15.782.000
|
10.555.000
|
IV.
|
ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN
TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
Số TT
|
Danh mục
công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá sản
phẩm
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài
khu vực đô thị
|
1
|
Diện tích dưới 100m2
|
Thửa
|
1.080.000
|
723.000
|
2
|
Từ 100 m2 đến 300 m2
|
Thửa
|
1.283.000
|
858.000
|
3
|
Từ trên 300 m2 đến 500 m2
|
Thửa
|
1.360.000
|
913.000
|
4
|
Từ trên 500 m2 đến 1000 m2
|
Thửa
|
1.665.000
|
1.111.000
|
5
|
Từ trên 1000 m2 đến 3000 m2
|
Thửa
|
2.284.000
|
1.521.000
|
6
|
Từ trên 3000 m2 đến 1 ha
|
Thửa
|
3.507.000
|
2.345.000
|
7
|
Từ trên 1 ha đến 10 ha
|
Thửa
|
4.208.000
|
2.814.000
|
8
|
Từ trên 10 ha đến 50 ha
|
Thửa
|
4.559.000
|
3.049.000
|
9
|
Từ trên 50 ha đến 100 ha
|
Thửa
|
4.910.000
|
3.284.000
|
10
|
Từ trên 100 ha đến 500 ha
|
Thửa
|
5.611.000
|
3.753.000
|
11
|
Từ trên 500 ha đến 1000 ha
|
Thửa
|
6.313.000
|
4.222.000
|
V.
|
ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT
|
|
|
|
Số TT
|
Danh mục
công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá sản
phẩm
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài
khu vực đô thị
|
1
|
Diện tích dưới 100m2
|
Thửa
|
1.891.000
|
1.266.000
|
2
|
Từ 100 m2 đến 300 m2
|
Thửa
|
2.245.000
|
1.502.000
|
3
|
Từ trên 300 m2 đến 500 m2
|
Thửa
|
2.380.000
|
1.598.000
|
4
|
Từ trên 500 m2 đến 1000 m2
|
Thửa
|
2.913.000
|
1.944.000
|
5
|
Từ trên 1000 m2 đến 3000 m2
|
Thửa
|
3.997.000
|
2.663.000
|
6
|
Từ trên 3000 m2 đến 1 ha
|
Thửa
|
6.137.000
|
4.105.000
|
7
|
Từ trên 1 ha đến 10 ha
|
Thửa
|
7.365.000
|
4.926.000
|
- Trường hợp nhà và các công trình xây dựng
khác có nhiều tầng mà diện tích ở các tầng khác nhau phải đo đạc riêng, thì tầng
thứ 2 trở lên được tính định mức bằng 0,50 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
|
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải
là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần
mức trích đo thửa đất quy định tại mục III, giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa
chính này.
|
VI.
|
ĐO ĐẠC PHỤC HỒI MỐC GIỚI
THỬA ĐẤT, MỐC THIẾT KẾ
|
Số TT
|
Danh mục
công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá sản
phẩm
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài
khu vực đô thị
|
1
|
Đo đạc phục hồi mốc
|
Mốc
|
640.000
|
453.000
|
2
|
Đo đạc phục hồi từ mốc thứ 2 trở lên (trong
cùng một thửa đất)
|
Mốc
|
300.000
|
220.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|