Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 02/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/02/2012 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Nguyễn Thanh Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 23 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp và Nghị quyết số 15/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 2. Lập dự toán và phân bổ kinh phí:
1. Hàng năm, các cơ quan, tổ chức căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình trong việc kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp lập dự toán kinh phí kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tổng hợp chung vào dự toán kinh phí thường xuyên của cơ quan, tổ chức gửi cơ quan tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước, báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân thông qua theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Căn
cứ dự toán kinh phí thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan
tổ chức có trách nhiệm phân bổ và sử dụng kinh phí kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật hiện hành và Quyết
định này.
Điều 3. Quản lý và sử dụng kinh phí:
1. Kinh phí kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được quản lý, sử dụng và quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
2. Việc sử dụng kinh phí cho công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật phải đảm bảo đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định
của pháp luật.
3. Kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, thực chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của Nghị quyết số 15/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và bãi bỏ phần nội dung có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Quyết định số 67/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc thành phố Cần Thơ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |