Quyết định 02/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính trên lĩnh vực quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu | 02/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/01/2009 |
Ngày có hiệu lực | 19/01/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Dương Quốc Xuân |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2009/QĐ-UBND |
Tân An, ngày 09 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
Quyết định số 1530/QĐ-UBND ngày 12/6/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 14/4//2008 của UBND tỉnh Long An về việc quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tại tờ trình số 02/TTr-BQLKCN ngày 02/01/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành các thủ tục hành chính trên lĩnh vực quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An như sau:
1. Lĩnh vực đầu tư:
a) Thành lập, mở rộng khu công nghiệp đã có trong quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp.
b) Mở rộng lần đầu khu công nghiệp có quy mô diện tích mở rộng dưới 10% so với diện tích quy hoạch đã được phê duyệt nhưng không quá 30 ha và không ảnh hưởng tới các quy hoạch khác.
c) Điều chỉnh diện tích thực tế của khu công nghiệp sau khi đo đạc chênh lệch dưới 10% so với diện tích quy hoạch đã được phê duyệt nhưng không quá 20 ha.
d) Cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đối với những dự án đầu tư kinh doanh xây dựng hạ tầng khu công nghiệp.
đ) Cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với những dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu công nghiệp; chuyển nhượng vốn; chuyển nhượng, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp trong khu công nghiệp mà dự án đầu tư kinh doanh xây dựng hạ tầng khu công nghiệp đó chưa được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
e) Cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với những dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu công nghiệp; chuyển nhượng vốn; chuyển nhượng dự án đầu tư trong khu công nghiệp; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp trong khu công nghiệp mà dự án đầu tư kinh doanh xây dựng hạ tầng khu công nghiệp đó đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
g) Đăng ký chuyển đổi của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006.
2. Lĩnh vực doanh nghiệp:
a) Xác nhận thời điểm đi vào hoạt động, tạm ngừng hoạt động hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án.
b) Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư (thu hồi giấy chứng nhận đầu tư).
c) Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung và gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp.
d) Cấp, sửa đổi bổ sung, cấp lại giấy phép kinh doanh đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào vào khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về thương mại.
đ) Cấp các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa sản xuất trong khu công nghiệp sau khi được Bộ Công thương giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền và các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan trong khu công nghiệp.
e) Xác nhận hợp đồng, văn bản về bất động sản trong khu công nghiệp.
g) Đăng ký nhân sự hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, ban giám đốc của các doanh nghiệp, của ban điều phối hợp đồng hợp tác kinh doanh, văn phòng điều hành của bên hợp doanh nước ngoài.
h) Giải thể doanh nghiệp.
3. Lĩnh vực xây dựng: