Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu 02/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/01/2008
Ngày có hiệu lực 21/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Nguyễn Thị Thanh Hà
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
------

Số: 02/2008/QÐ-UBND

Bến Tre, ngày 11 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ÐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân ngày ngày 26 tháng 11 nam 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NÐ-CP ngày 03 tháng 12 nam 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NÐ-CP ngày 06 tháng 9 nam 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở tài chính tại Tờ trình số 06 ngày 09 tháng 01 năm 2008,

QUYẾT ÐỊNH:

Ðiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới các loại để làm cơ sở cho việc: tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê, bán đấu giá nhà, bàn giao nhà, tính giá trong hoạt động tố tụng dân sự và thi hành án dân sự, bồi thươờg giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất có nhà để phục vụ cho lợi ích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, tính lệ phí trước bạ nhà và quản lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà tại tỉnh Bến Tre.

Ðiều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 2915/QÐ-UB ngày 20 tháng 10 nam 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

Ðiều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Hà

 

BẢNG GIÁ

NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2008/QÐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Phần A:

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

Đơn giá nhà ở, vật kiến trúc xây dựng mới bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, chi phí về nhân công, chi phí về máy thi công để hoàn thiện khối lượng công trình, hoặc kết cấu xây lắp tạo thành công trình, được tính toán trên cơ sở:

- Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng, công bố kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8 nam 2007 của Bộ Xây dựng;

- Thông báo giá vật liệu và trang trí nội thất tại thời điểm tính do liên Sở Tài chính và Sở Xây dựng ban hành;

- Hồ sơ thiết kế kiến trúc và kết cấu một số dạng nhà đại diện.

Phần B:

KẾT CẤU BẢNG GIÁ

Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới bao gồm 12 chương, phân loại các dạng nhà, vật kiến trúc theo từng kết cấu chịu lực chính. (ngoài kết cấu chính bao gồm cả: sê nô, ban công, ốp cột, bồn hoa và khu bếp, nằm trong bảng giá).

Chương I: NHÀ MỘT TẦNG

- Kết cấu móng, khung bê tông cốt thép, tường bao che, ngan phòng xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 30 dạng nhà (số thứ tự 1 đến 30).

- Kết cấu móng, khung bê tông cốt thép, không xây tường ngăn tường bao che, khung cột sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 30 loại nhà (số thứ tự 31 đến 60).

- Kết cấu móng, khung bê tông cốt thép, có tường bao che xung quanh dày 100, không có tường ngăn phòng, tường sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 30 loại nhà (số thứ tự 61 đến 90).

- Móng, cột gạch, tường ngăn, bao che xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 25 loại nhà (số thứ tự 91 đến 115).

[...]