Quyết định 02/2006/QĐ-UBND quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có tải trọng toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè do tỉnh Quảng Bình ban hành

Số hiệu 02/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/01/2006
Ngày có hiệu lực 03/02/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Mai Xuân Thu
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2006/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 19 tháng 01 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ CÓ TẢI TRỌNG TOÀN PHẦN DƯỚI 1 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005 của Bộ Giao thông Vận tải;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải Quảng Bình tại Tờ trình số 1450/TTr-GTVT ngày 05 tháng 12 năm 2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định điều kiện an toàn, cách xác định kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có tải trọng toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè.

2. Quyết định này không áp dụng đối với các phương tiện thủy nội địa thô sơ làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu cá.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Điều kiện an toàn là các điều kiện tối thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa.

2. Sức chở của phương tiện là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước an toàn.

3. Mạn khô là chiều cao của phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép trên của mạn.

4. Dụng cụ cứu sinh là các vật dụng nổi dùng làm phao cứu người.

5. Kích thước cơ bản phương tiện thủy nội địa thô sơ, bè bao gồm: chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và chiều chìm của phương tiện.

Điều 3. Điều kiện an toàn

1. Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; có 01 đèn màu trắng nếu phương tiện hoạt động ban đêm; phương tiện chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện và có đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện. Phương tiện là bè phải có liên kết chắc chắn giữa các mảng với nhau, mỗi bè không được dài quá 25m và không được rộng quá 5m, nếu hoạt động ban đêm phải có 01 đèn màu đỏ đặt ở giữa bè cao hơn mặt nước ít nhất 1,5 m.

2. Mạn khô của phương tiện chở hàng phải đảm bảo bằng 100mm khi được xếp hàng cân bằng trên phương tiện; mạn khô của phương tiện chở người phải đảm bảo bằng 200mm khi hành khách được bố trí chỗ ngồi cân bằng trên phương tiện. Phương tiện phải được đo đạc, xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch dấu mớn nước an toàn (trừ bè).

Điều 4. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện

Phương tiện phải được sơn vạch dấu mớn nước an toàn theo quy định (trừ bè). Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch sơn có chiều dày 25mm, chiều dài 250 mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài lớn nhất của phương tiện; cách mép trên của mạn 100 m đối với phương tiện chở hàng; cách mép trên của mạn 200 m đối với phương tiện chở người.

Điều 5. Trách nhiệm của chủ phương tiện

1. Xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đo và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.

2. Kê khai điều kiện an toàn của phương tiện.

3. Có trách nhiệm duy trì và đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 3 của Quyết định này khi hoạt động.

Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

[...]