Quyết định 01/QĐ-TTg về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 01/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 01/01/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2018
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2017/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 827/TTr-BKHĐT ngày 08 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 tại Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
1. Giao các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 về thông tin và truyền thông, giáo dục, đào tạo và nhiệm vụ điều tra cơ bản cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương như đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 827/TTr-BKHĐT nêu trên. Các nhiệm vụ điều tra cơ bản được giao theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định.
2. Thông báo để các cơ quan đại diện chủ sở hữu biết, giao nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh năm 2018 cho các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước theo quy định.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương, các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước:
1. Giao các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 cho các đơn vị liên quan trước ngày 31 tháng 01 năm 2018.
2. Tổ chức thực hiện, hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 được giao theo Nghị quyết số 48/2017/QH14 của Quốc hội và Quyết định này.
3. Định kỳ hằng quý, gửi báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Hội đồng thành viên các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU
KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 01/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: %
STT |
Chỉ tiêu |
Kế hoạch năm 2018 |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
1 |
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) |
6,7 |
2. |
Tốc độ tăng giá tiêu dùng bình quân (CPI) |
Khoảng 4 |
3 |
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội so GDP |
33-34 |
4 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
88 |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
5 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
Khoảng 41,6 |
|
Bộ Công Thương |
|
6 |
Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu |
8-10 |
7 |
Tỷ lệ nhập siêu so với tổng kim ngạch xuất khẩu |
Dưới 3 |
|
Bộ Y tế |
|
8 |
Số giường bệnh trên một vạn dân (không tính giường trạm y tế xã) (giường bệnh) |
26 |
9 |
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế |
Trên 88,5 |
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
10 |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều, trong đó: giảm tỷ lệ hộ nghèo tại các huyện nghèo |
1-1,5 4 |
11 |
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị |
Dưới 4 |
12 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo, trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 3 tháng trở lên có chứng chỉ công nhận đào tạo |
58-60 23-23,5 |