Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La
Số hiệu | 01/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/01/2015 |
Ngày có hiệu lực | 08/02/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Cầm Ngọc Minh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Uỷ ban nhân dân các cấp đã được sửa đổi tại Nghị định số 27/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2009 và Nghị định số 36/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 về chức danh số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đã được sửa đổi tại Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên bộ: Nội vụ - Tài chính - Lao động Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 46/TTr-SNV ngày 28 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Về số lượng
a) Xã, phường, thị trấn loại 1 bố trí 25 người;
b) Xã, phường, thị trấn loại 2 bố trí 23 người;
c) Xã, thị trấn loại 3 bố trí 21 người.
(Số lượng cán bộ, công chức cấp xã giao cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
2. Các quy định khác
a) Bí thư Đảng ủy cấp xã hoặc Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã.
b) Phó Bí thư đảng ủy cấp xã đồng thời là Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy cấp xã.
c) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã đồng thời là Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy cấp xã.
d) Số lượng cán bộ, công chức được giao tại Quyết định này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.
đ) Các phường, thị trấn không có hoạt động về lĩnh vực nông nghiệp không bố trí chức danh Chủ tịch Hội Nông dân và không được coi là giảm đi 01 người so với chỉ tiêu giao.
3. Chế độ kiêm nhiệm
Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm các chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa tại Khoản 1, Điều này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có). Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh mà giảm được hơn 01 người cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai, thực hiện; kiểm tra, giám sát, tổng hợp và báo cáo việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu vướng mắc phản ánh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành