ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 01/2013/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 08 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ
NHÂN THỦ CÔNG MỸ NGHỆ TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua Khen thưởng ngày
26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua Khen thưởng ngày
14/6/2005; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BCN
ngày 11/01/2007 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương) hướng dẫn tiêu chuẩn,
quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu
tú; Thông tư số 26/2011/TT-BCT ngày 11/7/2011 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 01/2007/TT-BCN ngày 11/01/2007 của Bộ Công nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
thương tại Tờ trình số 634/TTr-SCT ngày 20/8/2012, Báo cáo thẩm định số
129/BC-STP ngày 06/8/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
thủ công mỹ nghệ tỉnh Ninh Bình”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này
.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND
tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ
Tư pháp;
- Công báo Ninh Bình;
- Website Chính phủ;
- Lưu VT, VP3, VP6,
VP7.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Điến
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỦ CÔNG MỸ NGHỆ TỈNH
NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2013 của
UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thủ công mỹ nghệ tỉnh Ninh Bình
(sau đây gọi tắt là Nghệ nhân Ninh Bình) và một số chế độ khuyến khích đối với
người được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Ninh Bình.
Điều 3. Tiêu
chuẩn Nghệ nhân Ninh Bình
Người được đề nghị phong tặng danh hiệu
Nghệ nhân Ninh Bình phải đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Là công dân Việt Nam, có hộ khẩu
thường trú tại Ninh Bình đang trực tiếp hoạt động sản xuất trong các ngành, nghề
thủ công mỹ nghệ; không xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Ninh Bình cho người đang bị
kỷ luật, buộc thôi việc hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Chấp hành tốt chủ trương của đảng,
pháp luật của nhà nước, có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, gương mẫu,
thực sự là tấm gương sáng cho mọi người và đồng nghiệp noi theo.
3. Là thợ giỏi được đồng nghiệp
thừa nhận, có thâm niên trong nghề tối thiểu 10 năm; có trình độ kỹ năng, kỹ xảo
nghề nghiệp điêu luyện, sáng tác thiết kế được ít nhất 5 mẫu sản phẩm đạt trình
độ nghệ thuật cao, trực tiếp làm ra ít nhất 10 tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ
thuật, mỹ thuật, đáp ứng được một trong các yêu cầu sau:
a) Sản phẩm, tác phẩm đạt giải thưởng
vàng, bạc, đồng hoặc tương đương tại các hội chợ triển lãm quốc gia hoặc quốc tế;
đạt giải nhất, nhì tại các cuộc thi sản phẩm thủ công do các cơ quan, đơn vị,
hiệp hội nghề tổ chức;
b) Sản phẩm, tác phẩm được chọn trưng
bày trong các Bảo tàng, công trình văn hóa, phục chế di tích lịch sử;
c) Sản phẩm, tác phẩm được chọn làm mẫu
phục vụ công tác giảng dạy tại các trường mỹ thuật, đào tạo nghề;
4. Có thành tích
trong việc giữ gìn, phát triển nghề; tham gia đào tạo truyền nghề cho tối thiểu
50 người. Riêng đối với một số nghề đặc biệt có khả năng bị thất truyền, ít
truyền cho người ngoài, chưa đào tạo truyền nghề đủ 50 người, căn cứ vào điều
kiện thực tế vẫn được xem xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Ninh Bình.
Điều 4. Nguyên tắc
xét tặng danh hiệu nghệ nhân Ninh Bình
1. Danh hiệu nghệ nhân Ninh Bình chỉ
phong tặng một lần và không truy tặng.
2. Việc phong tặng danh hiệu nghệ
nhân Ninh Bình do Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân tỉnh Ninh Bình thẩm định,
xét chọn hồ sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Chương 2.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
VÀ HỒ SƠ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NINH BÌNH
Điều 5. Trình tự,
thủ tục xét tặng
1. Các cá nhân đang hoạt động trong
ngành thủ công mỹ nghệ đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Quy định này, kê khai
hồ sơ theo Điều 6 Quy định này và nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã, phường, thị
trấn nơi cư trú (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã).
2. UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, xem
xét, xác nhận hồ sơ, tổng hợp danh sách đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ
nhân Ninh Bình và gửi hồ sơ kèm theo danh sách về UBND huyện, thị xã, thành phố
(sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện).
3. UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ; kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ; tổng hợp và gửi hồ sơ kèm theo công văn đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ
nhân Ninh Bình đến Sở Công thương.
4. Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ trước khi trình Hội đồng
xét tặng danh hiệu nghệ nhân Ninh Bình xem xét.
Điều 6. Hồ sơ xét
phong tặng
1. Hồ sơ cá nhân làm thành 01 bộ,
gồm:
a) Đơn đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân Ninh Bình (có mẫu đơn kèm theo).
b) Bản sao Giấy chứng nhận, huy
chương, giải thưởng đạt được trong các cuộc thi, triển
lãm, hội chợ trong nước hoặc quốc tế, kèm theo ảnh chụp các sản phẩm đoạt giải
và các tài liệu chứng minh nguồn gốc liên quan.
c) Những người có nghề đặc biệt có khả
năng bị thất truyền, ít truyền cho người ngoài, chưa đào tạo truyền nghề đủ 50
người, phải trình bày rõ lý do trong đơn đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
Ninh Bình.
2. Hồ sơ UBND cấp xã gửi UBND cấp huyện
gồm: Danh sách đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Ninh Bình kèm theo hồ
sơ cá nhân.
3. Hồ sơ UBND cấp huyện gửi Sở Công
thương, gồm: Công văn đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Ninh Bình,
danh sách đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Ninh Bình kèm theo hồ sơ
cá nhân.
Điều 7. Thời gian
xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Ninh Bình
1. Thời gian tổ chức xét phong tặng
danh hiệu Nghệ nhân Ninh Bình được thực hiện hàng năm.
2. UBND cấp huyện hoàn thành hồ sơ
theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Quy định này, gửi Sở Công thương trước ngày 30
tháng 4 hàng năm.
3. Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ
nhân Ninh Bình hoàn thành xét chọn danh hiệu Nghệ nhân Ninh Bình, trình Chủ tịch
UBND tỉnh trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
Điều 8. Thành phần
và nguyên tắc làm việc của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Ninh Bình
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu nghệ
nhân Ninh Bình (sau đây gọi tắt là Hội đồng) do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
thành lập gồm đại diện các nhà quản lý có uy tín, chuyên môn phù hợp và các
chuyên gia kỹ - mỹ thuật ngành thủ công mỹ nghệ am hiểu lĩnh vực. Thành phần Hội
đồng do Giám đốc Sở Công thương đề nghị.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch
Hội đồng có thể tổ chức lấy ý kiến tư vấn của các nghệ nhân có uy tín, về lĩnh
vực cần xem xét.
2. Hội đồng hoạt động theo nguyên tắc
sau:
a) Hội đồng chỉ xem xét các hồ sơ được
UBND cấp huyện đề nghị.
b) Hội đồng không xem xét các trường
hợp: Hồ sơ kê khai không đúng quy định tại Khoản 1 Điều 6 hoặc nộp chậm thời hạn
quy định.
c) Kỳ họp của Hội đồng phải có ít nhất
3/4 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ
tịch Hội đồng.
d) Mỗi thành viên Hội đồng có trách
nhiệm nghiên cứu, nhận xét, lựa chọn các cá nhân đạt tiêu chuẩn để bỏ phiếu tín
nhiệm; Hội đồng đánh giá theo nguyên tắc bỏ phiếu kín.
e) Người được Hội đồng đề nghị phong
tặng danh hiệu Nghệ nhân Ninh Bình phải đạt ít nhất 3/4 số phiếu trên tổng số
thành viên Hội đồng tham dự.
f) Hội đồng thông báo công khai kết
quả xét chọn trên phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến dư luận trong
07 ngày làm việc, nếu không có ý kiến khác, Hội đồng trình Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Ninh Bình.
Điều 9. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí thực hiện trích từ nguồn
kinh phí Khuyến công hàng năm.
Điều 10. Giải
quyết khiếu nại
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại
về kết quả xét tặng danh hiệu nghệ nhân Ninh Bình ở các cấp. Đơn khiếu nại về kết
quả xét duyệt của Hội đồng cấp tỉnh gửi về Sở Công thương Ninh Bình.
2. Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày,
tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại. Đơn khiếu nại
phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
3. Sở Công thương tiếp nhận đơn, tổng
hợp, báo cáo Hội đồng cấp tỉnh xem xét và trả lời đơn khiếu nại.
Chương 3.
QUYỀN LỢI VÀ
TRÁCH NHIỆM CỦA NGHỆ NHÂN NINH BÌNH
Điều 11. Quyền lợi
của Nghệ nhân Ninh Bình
1. Người được phong tặng danh hiệu
Nghệ nhân Ninh Bình được Chủ tịch UBND tỉnh cấp Bằng chứng nhận “Nghệ nhân thủ
công mỹ nghệ tỉnh Ninh Bình” kèm theo tiền thưởng bằng 3 lần mức lương cơ bản ở
thời điểm hiện tại.
2. Người được phong tặng danh hiệu
Nghệ nhân Ninh Bình được hưởng các quyền lợi sau:
a) Được tổ chức truyền, dạy nghề trực
tiếp và thu tiền học phí của các học viên trên nguyên tắc thỏa thuận theo quy định
của pháp luật; được miễn các loại thuế trong hoạt động truyền và dạy nghề, thuế
thu nhập khi chuyển nhượng mẫu mã sáng tác cho đơn vị, cá nhân sản xuất;
b) Được hỗ trợ kinh phí thực hiện các
đề án đào tạo nghề, truyền nghề, hoạt động nghiên cứu, thiết kế cải tiến mẫu mã
sản phẩm, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành, đa
dạng hóa sản phẩm, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, theo
chương trình hỗ trợ phát triển nghề và làng nghề, chương
trình khuyến công được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Được hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ
quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ đối với những sản phẩm làm ra theo pháp luật
hiện hành;
d) Được hỗ trợ 100% kinh phí tập huấn
trong nước theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Được tham gia trưng bày giới thiệu
miễn phí các sản phẩm do chính Nghệ nhân làm ra khi tham gia hội chợ triển lãm
trong nước và quốc tế theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được hỗ
trợ 50% kinh phí ăn nghỉ, thuê phương tiện đi lại khi tham gia hội chợ triển
lãm ở nước ngoài theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 12. Trách
nhiệm của Nghệ nhân Ninh Bình
1. Tích cực tham gia đào tạo nghề,
truyền nghề, phát triển nghề.
2. Cung cấp tài liệu, phổ biến kinh
nghiệm sản xuất; tích cực nghiên cứu cải tiến mẫu mã sản phẩm, đầu tư công nghệ
sản xuất mới nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm năng lượng, hạ giá
thành sản phẩm, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
3. Tích cực tìm tòi, nghiên cứu giữ
gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa nghề truyền thống của dân tộc.
4. Hưởng ứng tham gia trưng bày giới
thiệu sản phẩm mới tại các hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế hàng năm.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Công Thương là thường trực Hội
đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Ninh Bình, có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực
hiện Quy định này.
b) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét phong
tặng nghệ nhân của UBND cấp huyện, chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho hoạt động
của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Ninh Bình.
c) Xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi
dưỡng, nâng cao kiến thức kỹ thuật, mỹ thuật cho các nghệ nhân; tổ chức các cuộc
thi thợ giỏi để lựa chọn, tạo dựng lớp nghệ nhân kế cận; tổ chức hội chợ triển
lãm sản phẩm thủ công mỹ nghệ thường niên; tổ chức tập huấn, trao đổi kinh nghiệm
phát triển mẫu mã sản phẩm cho các nghệ nhân.
2. Các sở, ban, ngành liên quan có
trách nhiệm phối hợp với Sở Công thương tuyên truyền, hướng dẫn, giải quyết chế
độ của Nghệ nhân Ninh Bình theo Quy định này.
3. UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã
trong việc tuyên truyền, phổ biến Quy định. Tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp xã, kiểm
tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ; tổng hợp, hoàn thành hồ sơ theo quy định,
gửi Sở Công thương.
4. UBND cấp xã tiếp nhận, xem xét,
xác nhận hồ sơ, tổng hợp, hoàn thành hồ sơ, gửi UBND cấp huyện.
5. Các Hội nghề nghiệp có trách nhiệm
tuyên truyền, giới thiệu người đủ tiêu chuẩn đề nghị xét phong tặng danh hiệu
Nghệ nhân Ninh Bình.
Điều 14. Quy định
trách nhiệm
1. Cá nhân đăng ký xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân Ninh Bình chịu trách nhiệm về tính đúng đắn trong hồ sơ kê khai.
Trường hợp phát hiện có hành vi khai
man, bị tước danh hiệu và tùy theo mức độ vi phạm sẽ xử lý theo quy định của
pháp luật.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có vướng mắc, các tổ chức, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Công
thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi cho phù hợp.
MẪU ĐƠN
Kính gửi: ................................................................
................................................................
1. Các Thông tin chung:
- Họ và tên: ..............................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………..
Dân tộc............................
- Nơi sinh: ................................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................
- Nghề nghiệp: .........................................................................................................
- Đơn vị công tác: ....................................................................................................
- Số điện thoại (nếu có): ..........................................................................................
2. Căn cứ (đối chiếu với tiêu chuẩn xét tặng):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Tóm tắt thành tích (các tác phẩm, sản phẩm):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Cam đoan:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Kiến nghị:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Xác nhận của UBND cấp xã
(Ký tên, dóng dấu)
|
Ngày
….. tháng..... năm 20…..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|