Quyết định 01/2006/QĐ-BTNMT ban hành mã Luật Khí tượng nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | 01/2006/QĐ-BTNMT |
Ngày ban hành | 11/01/2006 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Nguyễn Công Thành |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2006/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MÃ LUẬT KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn
cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Căn cứ Nghị định số 141/HĐBT ngày 24 tháng 8 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay
là Chính phủ) ban hành Điều lệ công tác tiêu chuẩn hóa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khí tượng Thủy văn và Vụ trưởng Vụ Khoa học -
Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn ngành: 94 TCN 2-2006 “Mã Luật Khí tượng nông nghiệp”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2006. Bãi bỏ Mã Luật Khí tượng nông nghiệp do Tổng cục Khí tượng Thủy văn xuất bản năm 1993.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ tướng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
94 TCN 2 - 2006
Cơ quan biên soạn đề nghị ban hành: |
Viện Khí tượng Thủy văn |
Thủ trưởng cơ quan: |
PGS.TS. Trần Thục |
|
Viện trưởng |
|
|
Người thực hiện: |
CN. Nguyễn Thị Hồng Minh |
|
Chủ nhiệm đề tài |
|
|
Cơ quan trình duyệt |
Vụ Khí tượng Thủy văn |
Thủ trưởng cơ quan: |
K.S. Nguyễn Trung Nhân |
|
Vụ trưởng |
|
|
Cơ quan xét duyệt ban hành: |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thủ trưởng cơ quan: |
Mai Ái Trực |
|
Bộ trưởng |
Quyết định ban hành số 01/2006/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 01 năm 2006
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
MÃ LUẬT KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP |
TIÊU CHUẨN NGÀNH (Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn)
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
Có hiệu lực từ Ngày 01 tháng 6 năm 2006 |
Để đáp ứng nhu cầu của các đài khí tượng Thủy văn khu vực, các trạm Khí tượng, Khí tượng Nông nghiệp về Mã luật khí tượng nông nghiệp (KTNN), viện Khí tượng Thủy văn biên soạn Mã luật KTNN nhằm điều chỉnh, bổ sung một số nội dung cho phù hợp với Quy phạm quan trắc khí tượng nông nghiệp ban hành năm 2000.
Mã luật KTNN được biên soạn dựa trên tinh thần kế thừa Mã luật KTNN ban hành năm 1993, đồng thời có bổ sung, sửa đổi các nhóm phát báo để nâng cao hiệu quả sử dụng các thông tn khí tượng nông nghiệp, đáp ứng các yêu cầu đổi mới của công tác nghiên cứu và phục vụ khí tượng nông nghiệp.
Mã luật KTNN này thay thế mã luật cùng tên xuất bản năm 1993.
Nội dung Mã luật KTNN bao gồm:
1. Quy định chung.
2. Mã luật KTNN
3. Hướng dẫn phát báo
4. Các bảng mã
5. Phụ lục.
1.1. Các trạm Khí tượng Nông nghiệp, trạm Khí tượng dùng Mã luật này để truyền tin khí tượng nông nghiệp cho Trung tâm Nghiên cứu Khí tượng Nông nghiệp, Viện Khí tượng Thủy văn. Khi sử dụng phải nghiêm chặt tuân thủ các chỉ dẫn và hướng dẫn về chuyến điện khí tượng nông nghiệp trong Mã luật này.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2006/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MÃ LUẬT KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn
cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Căn cứ Nghị định số 141/HĐBT ngày 24 tháng 8 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay
là Chính phủ) ban hành Điều lệ công tác tiêu chuẩn hóa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khí tượng Thủy văn và Vụ trưởng Vụ Khoa học -
Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn ngành: 94 TCN 2-2006 “Mã Luật Khí tượng nông nghiệp”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2006. Bãi bỏ Mã Luật Khí tượng nông nghiệp do Tổng cục Khí tượng Thủy văn xuất bản năm 1993.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ tướng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
94 TCN 2 - 2006
Cơ quan biên soạn đề nghị ban hành: |
Viện Khí tượng Thủy văn |
Thủ trưởng cơ quan: |
PGS.TS. Trần Thục |
|
Viện trưởng |
|
|
Người thực hiện: |
CN. Nguyễn Thị Hồng Minh |
|
Chủ nhiệm đề tài |
|
|
Cơ quan trình duyệt |
Vụ Khí tượng Thủy văn |
Thủ trưởng cơ quan: |
K.S. Nguyễn Trung Nhân |
|
Vụ trưởng |
|
|
Cơ quan xét duyệt ban hành: |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thủ trưởng cơ quan: |
Mai Ái Trực |
|
Bộ trưởng |
Quyết định ban hành số 01/2006/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 01 năm 2006
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
MÃ LUẬT KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP |
TIÊU CHUẨN NGÀNH (Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn)
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
Có hiệu lực từ Ngày 01 tháng 6 năm 2006 |
Để đáp ứng nhu cầu của các đài khí tượng Thủy văn khu vực, các trạm Khí tượng, Khí tượng Nông nghiệp về Mã luật khí tượng nông nghiệp (KTNN), viện Khí tượng Thủy văn biên soạn Mã luật KTNN nhằm điều chỉnh, bổ sung một số nội dung cho phù hợp với Quy phạm quan trắc khí tượng nông nghiệp ban hành năm 2000.
Mã luật KTNN được biên soạn dựa trên tinh thần kế thừa Mã luật KTNN ban hành năm 1993, đồng thời có bổ sung, sửa đổi các nhóm phát báo để nâng cao hiệu quả sử dụng các thông tn khí tượng nông nghiệp, đáp ứng các yêu cầu đổi mới của công tác nghiên cứu và phục vụ khí tượng nông nghiệp.
Mã luật KTNN này thay thế mã luật cùng tên xuất bản năm 1993.
Nội dung Mã luật KTNN bao gồm:
1. Quy định chung.
2. Mã luật KTNN
3. Hướng dẫn phát báo
4. Các bảng mã
5. Phụ lục.
1.1. Các trạm Khí tượng Nông nghiệp, trạm Khí tượng dùng Mã luật này để truyền tin khí tượng nông nghiệp cho Trung tâm Nghiên cứu Khí tượng Nông nghiệp, Viện Khí tượng Thủy văn. Khi sử dụng phải nghiêm chặt tuân thủ các chỉ dẫn và hướng dẫn về chuyến điện khí tượng nông nghiệp trong Mã luật này.
1.2. Mã luật KTNN gồm hai loại điện báo riêng biệt: điện AGROM và điện KSAGROM.
1.2.1. Điện AGROM gồm hai phần: phần mở đầu, phần nội dung. Các trạm Khí tượng Nông nghiệp và Khí tượng sử dụng điện AGROM để phát báo các số liệu quan trắc khí tượng, khí tượng nông nghiệp hàng tuần trong tháng. Điện phải phát báo vào buổi sáng các ngày 01, 11 và 21. Cụ thể điện tuần 1 phát báo buổi sáng ngày 11, điện tuần 2 phát báo buổi sáng ngày 21 và điện tuần 3 phát báo buổi sáng ngày 01 của tháng sau.
1.2.2. Điện KSAGROM gồm hai phần: phần mở đầu và phần nội dung. Các trạm Khí tượng Nông nghiệp và Khí tượng được cấp có thẩm quyền quy định thu thập số liệu khí tượng nông nghiệp ngoài khu vực quan trắc khí tượng nông nghiệp của trạm sử dụng điện KSAGROM để phát báo số liệu khảo sát khí tượng nông nghiệp hàng tuần trong tháng. Điện phải phát báo vào các ngày 07, 17 và 27 hàng tháng.
1.3. Tất cả các số liệu dùng để thảo mã điện khí tượng nông nghiệp phải là các số liệu được thu thập và quan trắc theo đúng quy phạm quan trắc khí tượng bề mặt, quy phạm Quan trắc khí tượng nông nghiệp và quy phạm Khảo sát khí tượng nông nghiệp trên đồng ruộng.
1.4. Nguyên tắc phát báo phải theo thứ tự của các nhóm (số thứ tự ghi trong dấu ngoặc đơn bằng số A Rập trước mỗi nhóm) và phải tuân thủ theo phần “hướng dẫn phát báo các nhóm”. Tuyệt đối không được đảo lộn thứ tự hoặc bỏ bớt các nhóm, các mã số trong nhóm.
1.5. Trường hợp nhóm nào không có hoặc thiếu số liệu quan trắc thì các mã số trong nhóm đó được phát báo là “x”.
Riêng đối với các nhóm (18), (19), (20), (21) trong trường hợp không có thiên tai, sâu bệnh hoặc trong tuần không quy định phải quan trắc mật độ cây trồng, tỷ lệ suất đẻ nhánh thì không cần phát báo các nhóm này.
1.6. Trạm có quan trắc nhiều đợt gieo, trồng khác nhau thì trong một bức điện từ nhóm (13) đến nhóm (25) được lặp lại nhiều lần để phát báo cho từng đợt của từng loại cây trồng khác nhau.
2. MÃ LUẬT KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP
2.1. NỘI DUNG ĐIỆN AGROM
2.1.1. Phần mở đầu
Meteo Hanoi AGROM 48 (iii)
2.1.2. Phần nội dung
- Các nhóm phát báo các yếu tố khí tượng
(1) TX |
(2) TmTm |
|
|
(3) TgmTgm |
(4) TgxTgx |
|
|
(5) |
|
|
|
(6a) |
(6b) |
|
|
(7) fxnfxeee |
(8) RRRnRnR5 |
|
|
(9) Rđ Rđ RđnRđnR25 |
(10) RxRxRxDRxnR50 |
|
|
(11) SSSnR0nd |
(12) |
- Các nhóm phát báo yếu tố khí tượng nông nghiệp
(13) NTgDDM |
(14) FBBĐE |
|
|
(15) E%E%HHH |
(16) DDnEnEG |
|
|
(17) ZQP%UđUđ |
(18) TQtQtP%m |
|
|
(19) SQsQsP%m |
(20) GGCCC |
|
|
(21) WWđ%đ%đ% |
|
- Các nhóm phát báo kết quả tính toán năng suất sau thu hoạch
(22) KBBĐTg |
(23) DDM Ci%Ci% |
|
|
(24) LLLL%L% |
(25) K1000 K1000NS NSNS |
- Các nhóm phát báo kết quả điều tra tác hại thiên tai và sâu bệnh
(26) QZDDM |
(27) P%mvvv |
|
|
(28) IIgIgBB |
(29) JJJJJ |
- Nhóm phát báo về độ ẩm đất quan trắc bằng máy
(30) AUđ20Uđ20Uđ50Uđ50
2.2. NỘI DUNG ĐIỆN KSAGROM
2.2.1. Phần mở đầu
Meteo Hanoi KSAGROM 48 (iii)
2.2.2. Phần nội dung
- Các nhóm phát báo các yếu tố khí tượng nông nghiệp
(13) NTgDDM |
(14) FBBĐE |
|
|
(15) E% E%HHH |
(16) DDnEnEG |
|
|
(17) ZQP%Uđ Uđ |
(18) TQtQtP%m |
|
|
(19) SQSQSP%m |
(20) GGCCC |
|
|
(21) WWđ% đ% đ% |
|
- Các nhóm phát báo kết quả tính toán năng suất sau thu hoạch
(22) QZDDM |
(27) P%mVVV |
|
|
(28) IIgIgBB |
(29) JJJJJ |
- Nhóm phát báo về độ ẩm đất quan trắc bằng máy
(30) AUđ20 Uđ20Uđ50Uđ50
3.1. Điện AGROM
3.1.1. Phần mở đầu
Meteo Hanoi AGROM 48 (iii)
- Meteo Hanoi AGROM: phần mở đầu không đổi;
- 48: biểu số miền (Việt Nam thuộc miền 48);
- (iii): biểu danh trạm (xem phần Phụ lục)
3.1.2. Phần nội dung
- Các nhóm phát báo các yếu tố khí tượng
Số liệu dùng để phát báo các nhóm này là số liệu của các báo cáo BKT-1, BKT-15, BKT-3.
(1) TXTX
- : nhiệt độ không khí trung bình tuần, lấy đến phần mười độ, phát báo 3 số theo trị số thực;
- TXTX: nhiệt độ không khí tối cao trong tuần, lấy tròn 2 số, số lẻ < 0,5 bỏ đi, ³ 0,5 lấy lên 1.
Ví dụ:
Nhiệt độ không khí tối cao trong tuần 32,40C phát báo 32; 34,60C phát báo 35; 34,50C phát báo 35
(2) TmTm
- : nhiệt độ không khí tối cao trung bình tuần, lấy đến phần mười độ, phát báo 3 số theo trị số thực;
- TmTm: nhiệt độ không khí tối thấp trong tuần, lấy tròn 2 số, số lẻ < 0,5 bỏ đi, số lẻ ³ 0,5 lấy lên 1 theo giá trị tuyệt đối.
Trường hợp nhiệt độ xuống dưới 00C thì cộng thêm 50 vào trị số tuyệt đối để phát báo.
Ví dụ:
Nhiệt độ không khí tối thấp trong tuần là -1,30C phát báo 51.
Nhiệt độ không khí tối thấp trong tuần là -3,50C phát báo 54.
(3) TgmTgm
- : nhiệt độ không khí tối thấp trung bình tuần, lấy đến phần mười độ, phát báo 3 số theo trị số thực;
- TgmTgm: nhiệt độ mặt đất tối thấp trong tuần, cách phát báo như cách phát báo TmTm
(4) TgxTgx
- : nhiệt độ mặt đất trung bình tuần, lấy đến phần mười độ, phút số theo trị số thực;
- TgxTgx: nhiệt độ mặt đất tối cao trong tuần, cách phát báo như cách phát báo TxTx
(5)
- : số ngày có nhiệt độ không khí trung bình £ 15,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
- : số ngày có nhiệt độ không khí trung bình từ 15,1 đến 20,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
- : số ngày có nhiệt độ không khí trung bình từ 20,1 đến 25,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
- : số ngày có nhiệt độ không khí trung bình > 30,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
- nTx30: số ngày có nhiệt độ không khí tối cao > 30,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1.
(6a)
- Đ: biểu số nhóm không đổi, chỉ phần phát báo các yếu tố khí tượng từ 1/X đến 30/IV của các tỉnh từ Thừa Thiên - Huế trở ra và tỉnh Lâm Đồng;
- : số ngày có nhiệt độ không khí trung bình £ 13,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
- : số đợt có nhiệt độ không khí trung bình ngày £ 30,00C xảy ra liên tục từ 3 ngày trở lên trong tuần (từ 3 ngày liên tục trở lên có nhiệt độ £ 13,00C được tính là 1 đợt), phát báo 1 số theo thực tế số đợt;
- nTm15: số ngày có nhiệt độ không khí thấp nhất £ 15,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
- np: số ngày có mưa phùn trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1.
(6b) HnTX35nTX35nKnRI
- H: biểu số nhóm không đổi, chỉ phần phát báo các yếu tố khí tượng trong suốt cả năm cho các tỉnh từ Đà Nẵng trở vào và từ 1/V đến 30/IX cho các tỉnh từ Thừa Thiên - Huế trở ra và tỉnh Lâm Đồng;
- : số ngày có nhiệt độ không khí trung bình ³ 30,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
- nTx35: số ngày có nhiệt độ không khí tối cao ³ 35,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
- nK: số ngày có gió khô nóng trong tuần (tiêu chuẩn TXTX ³ 35,00C và Um £ 55%), phát báo 1 số theo bảng 1;
- nRI: số ngày liên tục có mưa dài nhất trong tuần (kể từ 2 ngày trở lên, ngày có lượng mưa 00 không tính là ngày có mưa), phát báo 1 số theo bảng 1;
Chú ý: Nhóm 6 có nhóm 6a và 6b, mỗi bức điện chỉ sử dụng 1 trong 2 nhóm theo quy định như đã hướng dẫn.
(7) fxnfx5eee
- fx: tốc độ gió mạnh nhất trong tuần, đơn vị là cấp, phát báo 1 số theo bảng 2;
- nfx5: số ngày có gió mạnh nhất ³ cấp 5 trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
- eee: tổng lượng bốc hơi trong tuần (theo Piche), phát báo 3 số, lấy tròn mm, số lẻ xử lý như TxTx. Trường hợp tổng lượng bốc hơi < 10mm thêm 2 số 0 đằng trước, từ 10 đến 99mm thêm 1 số 0 đằng trước).
Ví dụ: Lượng bốc hơi 5,4mm, phát báo 008;
Lượng bốc hơi 91,5mm, phát báo 092.
(8) RRRnRnR5
- RRR: tổng lượng mưa cả tuần, phát báo 3 số, lấy tròn mm, số lẻ xử lý như eee, trường hợp không mưa (kể cả lượng mưa 0,0) phát báo RRR, lượng mưa từ 0,1 - 0,4 phát báo 000;
- nR: Số ngày có mưa trong tuần (ngày có lượng mưa từ 0,1mm trở lên được tính là một ngày có mưa), phát báo 1 số theo bảng 1;
- nR5: số ngày có lượng mưa ³ 5,0mm trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1.
(9) RđRđRđnRđnR25
- RđRđRđ: tổng hợp mưa 5 ngày đầu tuần, phát báo như cách phát báo RRR;
- nRđ: số ngày có mưa 5 ngày đầu tuần, phát báo như cách phát báo nR;
- nR25: số ngày có lượng mưa ³ 25,0mm trong tuần, phát báo 1 số theo bằng 1.
(10) RXRXRXDRXnR50
- RXRXRX: lượng mưa ngày lớn nhất trong tuần, phát báo như cách phát báo RRR;
- DRX: ngày có tổng lượng mưa lớn nhất trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 3;
- nR50: số ngày có lượng mưa ³ 50,0mm trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1
(11) SSS nR0nd
- SSS: tổng số giờ nắng trong tuần, phát báo 3 số, lấy tròn giờ, cách phát báo như cách phát báo eee;
- nR0: số ngày liên tục không mưa dài nhất (kể từ 2 ngày trở lên) trong tuần (lượng mưa 00 cũng coi là không mưa), phát báo 1 số theo bảng 1;
(12)
- : độ ẩm không khí tương đối trung bình trong tuần, phát báo 2 số theo trị số thực, ẩm độ 100% phát báo 00;
- UmUm: độ ẩm không khí tương đối thấp nhất trong tuần, phát báo 2 số theo trị số thực, độ ẩm 100% phát báo 00;
- nUm50: số ngày có độ ẩm không khí thấp nhất £ 50% trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1.
- Các nhóm phát báo yếu tố khí tượng nông nghiệp
(13) NTgDDM
- N: biểu số không đổi, chỉ nhóm xác định tên cây trồng và ngày tháng gieo trồng;
- Tg: nhóm giống cây trồng, phát báo 1 số theo bảng 4;
- DD: ngày giao (cấy, trồng), phát báo 2 số theo trị số thực; các ngày từ 1 đến ngày 9 trong tháng khi phát báo DD thêm 1 số 0 đằng trước;
- M: tháng gieo (cấy, trồng), phát báo 1 số theo bảng 15.
Chú ý: Mỗi đợt chỉ phát báo nhóm này 1 lần trong tuần đầu, khi mới gieo (cấy, trồng).
(14) FBBĐE
- F: biểu số nhóm không đổi chỉ phần phát báo về các yếu tố khí tượng nông nghiệp;
- BB: tên cây trồng, phát báo 2 số theo bảng 5;
- Đ: đợt gieo (cấy, trồng) quan trắc, phát báo 1 số theo bảng 6;
- E: tên kỳ phát dục, phát báo 1 số theo bảng 7.
Chú ý:
- Trong tuần có 2 kỳ phát dục trở lên thì phát báo kỳ phát dục nào gần ngày phát báo nhất
- Kỳ phát dục trước đã kết thúc mà kỳ phát dục tiếp theo chưa đến thì mã số E vẫn phát báo tên của kỳ phát dục đã kết thúc cho đến khi kỳ phát dục mới xảy ra.
- Trường hợp khi mới gieo (cấy, trồng) mà trong tuần không có kỳ phát dục thì mã số E phát báo 0 và các nhóm từ nhóm (15) đến nhóm (16) không cần phát báo.
- Trường hợp mới gieo (cấy, trồng) mà trong tuần có kỳ phát dục thì sau khi phát báo ngày, tháng gieo (cấy, trồng) phải phát báo đầy đủ thông tin bằng các nhóm tiếp theo.
Ví dụ 1:
Lúa mùa (đợt 1) thuộc nhóm giống dài ngày, gieo ngày 18/V, độ ẩm đất cấp 1, trong tuần không có kỳ phát dục nào. Bức điện của tuần 2/V phần “các yếu tố khí tượng nông nghiệp” phát báo như sau: N3185 F1510 Z0001.
Ví dụ 2:
Lúa mùa (đợt 3) thuộc giống dài ngày, gieo ngày 18/V, độ ẩm đất cấp I, trong tuần không có kỳ phát dục nào. Bức điện của tuần 2/V phần “các yếu tố khí tượng nông nghiệp” phát báo như sau: N1265 F1531 50xxx 29034 Z0001
(15) E%E%HHH
- E%E%: số phần trăm cây phát dục trong tuần, phát báo 2 số, theo trị số thực, trường hợp 100% phát báo 00 cho đến khi kỳ phát dục mới bắt đầu (³ 10%);
- HHH: độ cao trung bình (đo từ mặt đất) của cây trồng ngày cuối tuần, phát báo 3 số, lấy tròn cm, số lẻ < 0,5 bỏ đi, ³ 0,5 lấy lên 1, < 10cm thêm 2 số 0 đằng trước, < 100cm thêm 1 số 0 đằng trước.
Chú ý:
- Trường hợp không đo độ cao, HHH phát báo xxx
- Trường hợp ngày cuối tuần không đi, vì đã đo vào ngày phát dục phổ biến trước đó 2 ngày thì phát báo độ cao ngày phát dục phổ biến.
- Cây lúa ở kỳ mọc dóng phổ biến phát báo độ cao h2
- Cây lúa ở kỳ chắc xanh phổ biến phát báo độ cao h4
(16) DDnEnEG
- DD: ngày phát dục phổ biến (³ 50%), phát báo 2 số theo trị số thực;
- nE nE: số ngày từ kỳ phát dục phổ biến trước kỳ phát dục phổ biến hiện tại (tức số ngày giữa 2 kỳ phát dục), phát báo 2 số theo trị số thực.
Chú ý: trong tuần không có kỳ phát dục nào thì DDnEnE phát báo xxxx
- G: trạng thái sinh trưởng của cây trồng ngày cuối tuần trên thửa quan trắc, phát báo 1 số theo bảng 8.
Ví dụ:
Tuần 2 tháng VIII quan trắc lúa mùa đợt 1, không có kỳ phát dục (đã kết thúc kỳ mọc dóng từ tuần trước đó), độ cao cây 48,0cm, trạng thái sinh trưởng cấp 4, phát báo như sau:
F1517 00048 xxxx4
(17) ZQP%UđUđ
- Z: biểu số không đổi, chỉ nhóm phát báo tác hại của thời tiết, sâu bệnh và độ ẩm đất;
- Q: mã số chỉ nguyên nhân gây tác hại, phát báo 1 số theo bảng 9;
- P%: phần trăm cây trồng bị hại do tất cả các nguyên nhân gây ra (bao gồm thời tiết, sâu bệnh, chuột, chim, ốc bươu vàng, trâu bò… hoặc không rõ nguyên nhân) trên cả thửa ruộng quan trắc, phát báo 1 số theo bảng 10.
Chú ý: Trường hợp có nhiều nguyên nhân gây tác hại thì phát báo nguyên nhân gây tác hại nặng nhất hoặc đang có chiều hướng nghiêm trọng.
- UđUđ: ẩm độ đất. Có 2 trường hợp:
+ Trường hợp dùng cho cây trồng cạn: ẩm độ được quan trắc bằng mắt, đơn vị sử dụng trong quan trắc là cấp, mã số UđUđ phát báo theo bảng 11;
+ Trường hợp dùng cho ruộng mạ, lúa nước và các cây trồng nước khác: ẩm độ được quan trắc bằng đo mực nước ở ruộng (đơn vị đo lấy tròn cm), mã số UđUđ được quy định cụ thể phát báo như sau:
- Độ sâu mựcnước từ 1 đến 3 cm phát báo 06.
- Độ sâu mực nước từ 4 đến 7 cm phát báo 07.
- Độ sâu mực nước từ 8 đến 99 cm phát báo trị số thực, trường hợp < 10cm khi phát báo thêm 1 số 0 đằng trước.
- Độ sâu mực nước ³ 100 cm phát báo 00.
Chú ý: - Phát báo ẩm độ đất hoặc mực nước ruộng quan trắc vào ngày cuối tuần.
- Trường hợp ruộng mạ, ruộng lúa hoặc các cây trồng nước bị khô cạn hết nước mặt, độ ẩm đất quan trắc theo 5 cấp như đối với cây trồng cạn, UđUđ phát báo theo bảng 11.
- Trường hợp ruộng quan trắc các cây trồng cạn bị ngập nước thì ẩm độ được quan trắc bằng đo mực nước như đối với ruộng lúa nước.
(18) TQtQtP%m
- T: biểu số không đổi chỉ nhóm diễn tả tác hại của thời tiết;
- QtQt: tên loại thời tiết tác hại ứng với biện pháp cây trồng bị hại, phát báo 2 số theo bảng 12;
- P%: phần trăm cây trồng bị hại do thời tiết gây ra trên cả thửa ruộng quan trắc, phát báo 1 số theo bảng 10;
- m: mức độ bị hại, phát báo 1 số theo 13
Chú ý:
- Trường hợp có nhiều bộ phận bị hại, nhưng cây chưa chết thì phát báo bộ phận bị hại nặng nhất, có ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của cây (thời kỳ sinh trưởng dinh dưỡng) hoặc làm giảm năng suất (thời kỳ sinh trưởng sinh thực).
- Trường hợp trong tuần cây trồng không bị tác hại do thời tiết thì không phát báo nhóm (18).
(19) SQSQSP%m
- S: biểu số không đổi chỉ nhóm diễn tả tác hại của sâu bệnh;
- QSQS: tên sâu bệnh gây hại nặng nhất trên ruộng quan trắc, phát báo 2 số theo bảng 14;
- P%: phần trăm cây trồng bị hại do sâu bệnh gây ra, phát báo 1 số theo bảng 10;
- m: mức độ bị hại, phát báo 1 số theo bảng 13.
Chú ý:
- Trường hợp cây trồng bị hại nhưng không xác định được loại sâu bệnh và các tác hại khác gây hại, hoặc các loại sâu bệnh, tác hại đó không có quy định trong bảng 14 thì mã số QSQS phát báo xx
- Trường hợp trong tuần không có sâu bệnh hoặc tác hại khác thì không phát báo nhóm (19).
(20) GGCCC
- GG: biểu số nhóm không đổi chỉ cần phát báo về mật độ cây trồng;
- CCC: số cây trung bình/m2, phát báo 3 số theo trị số thực, < 10 cây/m2 thêm 2 số 0 đằng trước, < 100 cây/m2 thêm 1 số 0 đằng trước.
Chú ý:
- Ruộng mạ phát báo số cây trung bình /400 cm2
- Ruộng lúa gieo thẳng kỳ 3 lá phát báo số cây trung bình /1600cm2
- Các cây trồng quan trắc mật độ trên diện tích lớn, tính ra mật độ trên 1m2 đề phát báo.
- Nếu trong tuần không quy định quan trắc mật độ cây trồng thì không phát báo nhóm (20).
(21) WWđ%đ%đ%
- WW: biểu số nhóm không đổi chỉ phần phát báo về tỷ suất đẻ nhánh của cây trồng.
- đ%đ%đ%: tỷ suất đẻ nhánh của cây trồng, phát báo 3 số theo trị số thực, số lẻ < 0,5 bỏ, ³ lấy lên 1, < 10% thêm 2 số 0 đằng trước, < 100% thêm 1 số 0 đằng trước.
Chú ý:
- Nếu đã ngừng quan trắc tỷ suất đẻ nhánh thì không phát báo nhóm (21).
- Đến thời kỳ quy định quan trắc, nhưng nhánh đẻ chưa đủ tiêu chuẩn thì đ%đ%đ% phát báo 000, khi đã sang kỳ mọc dóng mà tỷ suất nhánh đẻ còn tăng thì vẫn quan trắc và phát báo.
- Những cây trồng không quy định quan trắc tỷ suất đẻ nhánh thì không cần phát báo nhóm (21).
Ví dụ:
Lúa mùa đợt 1, mọc dóng 65% ngày 8 tháng IX, số ngày từ kỳ “đẻ nhánh phổ biến” đến kỳ “mọc dóng phổ biến” là 23 ngày, độ cao h1 là 49cm, trạng thái sinh trưởng cấp 3, độ sâu mực nước ruộng là 20cm, 40% diện tích bị hại do sâu cuốn lá và châu chấu, trong đó chủ yếu tác hại là do sâu cuốn lá (số diện tích bị sâu hại khoảng 30%), mức độ hại nhẹ, mật độ cây trồng ngày mọc dóng phổ biến 115 cây, tỷ suất đẻ nhánh 71%. Bức điện tuần 1 tháng IX phần “các yếu tố khí tượng nông nghiệp” phát báo như sau:
F1517 |
65049 |
08233 |
Z2420 |
S5232 |
GG115 |
WW071 |
- Các nhóm phát báo kết quả tính toán năng suất sau thu hoạch
(22) KBBĐTg
- K: biểu số nhóm không đổi, chỉ phần phát báo các kết quả tính toán sau thu hoạch;
- BB: chỉ tên cây, phát báo 2 số theo bảng 5;
- Đ: đợt thu hoạch, phát báo 1 số theo bảng 6;
- Tg: nhóm giống, phát báo 1 số theo bảng 4.
(23) DDM Ci%Ci%
- DD: ngày thu hoạch, phát báo 2 số theo trị số thực;
- M: tháng thu hoạch, phát báo 1 số theo bảng 15;
- Q: biểu số nhóm không đổi chỉ phần phát báo kết quả điều tra tác hại của thiên tai trên khu vực quanh trạm (theo quy định ở điểm c mục 1.6.4 quy phạm quan trắc khí tượng nông nghiệp).
- Z: tên thiên tai gây tác hại, phát báo 1 số theo bảng 16;
- DD: ngày xảy ra thiên tai, phát báo 2 số theo trị số thực;
- M: tháng xảy ra thiên tai, phát báo 1 số theo bảng 15.
Chú ý: Trường hợp có từ 2 loại thiên tai trở lên thì nhắc lại 2, 3… lần Q để phát báo riêng cho từng loại.
(27) P%mVVV
- P%: phần trăm cây trồng bị hại do thiên tai gây ra, phát báo 1 số theo bảng 10;
- m: mức độ bị hại, phát báo 1 số theo bảng 13;
- VVV: cường độ (hoặc tên cụ thể) của thiên tai, phát báo 3 số, các yếu tố phát báo khác nhau theo từng loại thiên tai được quy định trong bảng 17.
(28) IIgIgBB
- I: mã số phát báo đơn vị thời gian, tùy thuộc vào từng loại thiên tai mà đơn vị thời gian dùng phát báo có thể là phút, giờ hoặc ngày. Quy định như sau:
+ Nếu đơn vị phát báo là phút thì I phát báo P
+ Nếu đơn vị phát báo là giời thì I phát báo G
+ Nếu đơn vị phát báo là ngày thì I phát báo Ng
- IgIg: mã số chỉ thời gian kéo dài (có thể không liên tục) của thiên tai, phát báo 2 số theo trị số thực, < 10 thêm 1 số 0 đằng trước, trường hợp không xác định được thời gian kéo dài thì IgIg phát báo xx;
- BB: tên cây trồng bị hại nặng nhất, phát báo 2 số theo tháng 5.
(29) JJJJJ
- JJJJJ: tổng diện tích bị hại do thiên tai gây ra, đơn vị là ha, phát báo 5 số theo trị số thực, < 10 000 ha thêm 1 số 0 đằng trước, < 1 000 ha thêm 2 số 0 đằng trước
Ví dụ 1:
Sương muối xảy ra từ 23 đến ngày 25/II, nhiệt độ không khí thấp nhất trong những ngày xảy ra sương muối là -2,70C, 75% cây trồng bị hại, mạ xuân bị hại nặng nhất, mức độ hại rất nặng, tổng diện tích các loại cây trồng bị hại là 52ha, phần “phát báo kết quả điều tra tác hại của thiên tai” phát báo như sau:
Q2232 |
85527 |
Ng0312 |
00052 |
Ví dụ 2:
Mưa đá xảy ra ngày 10/V, đường kính trung bình hạt mưa đá là 2,5cm, thời gian mưa kéo dài 18 phút, 60% cây trồng ở vùng xảy ra mưa đá bị hại, trong đó rau bắp cải bị hại nặng nhất, mức độ hại nặng, tổng diện tích bị hại là 18ha, phần “phát báo kết quả điều tra tác hại của thiên tai” phát báo như sau:
Q3105 |
6425 |
P1842 |
00018 |
Ví dụ 3:
Mưa lớn ngày 22/IX, 70% cây trồng bị hại, mức độ hại nặng, trong đó lúa mùa bị hại nặng nhất, thời gian mưa kéo dài 35 giờ, cường độ mưa lớn nhất trong 24 giờ là 750mm, tổng diện tích bị hại khoảng 1 200 ha, trong đó diện tích lúa bị úng nặng là 5000ha, mực nước ruộng lúa lúc cao nhất là 95cm, phần “phát báo kết quả điều tra tác hại của thiên tai” phát báo như sau:
Q4229 |
74750 |
G3515 |
01200 |
|
|
|
|
Q6229 |
74095 |
xxx15 |
00500 |
Ghí chú:
Phần “kết quả điều tra tác hại của thiên tai và sâu bệnh” từ nhóm (26) đến nhóm (29), chỉ phát báo khi có điều tra tác hại trên đồng ruộng nhân dân và phải phát báo đầy đủ các nhóm khi có quan trắc. Trường hợp nhóm nào không có hoặc thiếu số liệu quan trắc thì các mã số trong đó được phát báo là “x”.
- Nhóm phát báo về độ ẩm đất quan trắc bằng máy
(30) AUđ20Uđ20Uđ50Uđ50
- A: biểu số nhóm không đổi chỉ phần phát báo về độ ẩm đất hữu hiệu quan trắc bằng khoan sấy, đơn vị phát báo là mm, phát báo 2 số theo trị số thực, trường hợp ³ 100mm phát báo 00
- Uđ20Uđ20: ẩm độ đất hữu hiệu ở độ sâu 20cm;
- Uđ50Uđ50: ẩm độ đất hữu hiệu ở độ sâu 50cm.
Chú ý:
Nhóm (30) chỉ phát báo đối với các trạm quy định quan trắc độ ẩm bằng máy.
3.2 ĐIỆN KSAGROM
3.2.1. Phần mở đầu
- Meteo Hanoi KSAGROM: là phần mở đầu không đổi;
- 48: biểu số miền (Việt Nam thuộc miền 48);
- (iii): biểu số trạm (xem phần phụ lục).
3.2.2. Phần nội dung
Nội dung của điện KSAGROM chỉ khác điện AGROM ở chỗ không có các nhóm phát báo các yếu tố khí tượng. Do đó tất cả các hướng dẫn phát báo về nội dung từ nhóm (13) đến nhóm (30) của điện AGROM áp dụng vào việc soạn thảo và phát báo điện KSAGROM.
Bảng 1. Mã phát báo số ngày
Số ngày |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9-10-11 |
Mã phát báo |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Bảng 2. Mã phát báo tốc độ gió mạnh nhất trong tuần
Tốc độ gió(m/s) |
0-5,4 |
5,5-7,9 |
8,0-10,7 |
10,8-10,8 |
13,9-17,1 |
17,2-20,7 |
20,8-24,4 |
24,5-28,4 |
28,5-32,6 |
32,7-36,9 |
Cấp gió Beaufor |
£ 3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Mã số fx |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
0 |
1 |
2 |
Bảng 3. Mã phát báo các ngày trong tuần
Ngày |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
trong |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
tuần |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30,31 |
Mã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
phát |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
0 |
báo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. Mã phát báo các nhóm giống cây trồng
Giống |
Ngắn ngày |
Trung ngày |
Dài ngày |
Mã số Tg |
1 |
2 |
3 |
Bảng 5. Mã phát báo tên cây trồng
11 lúa chiêm |
12 lúa xuân |
13 lúa xuân hè |
14 lúa hè thu |
15 lúa mùa |
16 ngô |
17 khoang lang |
18 sắn |
19 khoai tây |
20 lạc |
21 chè lớn |
22 chè gieo hạt |
23 cà phê |
24 cao su |
25 thuốc lá |
26 mía |
27 bông |
28 thầu dầu |
29 dâu tằm |
30 đay |
31 trẩu vườn sản xuất |
32 trẩu vườn ươm |
33 sở vườn ươm |
34 sở vườn sản xuất |
35 hồi |
36 cam |
37 chanh |
38 bưởi |
39 dứa |
40 chuối |
41 đậu tương |
42 đậu côve |
43 đậu hà lan |
44 bắp cải |
45 su hào |
46 cà chua |
47 dưa chuột |
48 bầu |
49 bí |
50 cỏ họ hòa thảo |
51 cỏ họ đậu |
52 xoan |
53 gạo |
54 bông gòn |
55 phượng vĩ |
56 đại |
57 sim |
58 mua |
59 thông |
60 bàng |
61 hoa ban |
62 hoa đào |
63 hoa mai |
|
|
|
Chú thích: Trong bảng 5 các chữ số bến trên mỗi ô là mã số chỉ tên các loại cây trồng.
Bảng 6. Mã phát báo đợt gieo trồng
Đợt |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
³ 8 |
Mã số Đ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Bảng 7. Mã phát báo kỳ phát dục cây trồng
Mã số E
Cây trồng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
A |
B |
Lúa |
mọc mầm |
lá thứ 3 |
lá thứ 5 |
cấy |
bén rễ hồi xanh |
đẻ nhánh |
mọc dóng |
trỗ bông |
ngậm sữa |
chắc xanh |
chín hoàn toàn |
Ngô |
mọc mầm |
lá thứ 3 |
|
lá thứ 7 |
|
|
trỗ bông |
nở hoa |
phun râu |
chín sữa |
chín hoàn toàn |
Khoai lang |
|
|
|
|
bén rễ hồi xanh |
ra nhánh |
|
|
hình thành củ |
kín luông |
củ già |
Sắn |
mọc mầm |
|
|
|
|
ra lá |
|
|
|
phân cành |
củ già |
Khoai tây |
mọc mầm |
|
|
|
|
ra nhánh |
ra nụ |
nở hoa |
hoa tàn |
rạc lá |
củ già |
Lạc |
mọc mầm |
lá thật thứ 3 |
|
|
|
|
|
nở hoa |
|
hình thành củ |
củ già |
Chè lớn |
nảy chồi |
lá thật thứ nhất |
|
|
|
búp hái |
búp mù |
|
|
|
ngừng sinh trưởng |
Chèo gieo hạt |
mọc mầm |
lá cá đầu tiên |
lá thật thứ nhất |
|
|
|
búp mù |
ra nụ |
nở hoa |
hình thành quả |
quả chín |
Cà phê |
đâm chồi |
|
|
|
|
|
ra nụ |
nở hoa |
|
hình thành quả |
quả chín |
Cao su |
ra lá mới |
|
|
|
|
|
|
nở hoa |
|
quả chín |
rụng lá |
Thuốc lá |
mọc mầm |
|
lá thật thứ 5 |
|
phục hồi sinh trưởng |
ra nhánh |
ra nụ |
nở hoa |
|
quả chín |
rụng lá |
Mía |
mọc mầm |
lá thật thứ nhất |
lá thật thứ 3 |
|
|
đẻ nhánh |
làm đòng |
trỗ bông cờ |
|
chín kỹ thuật |
|
Bông |
mọc mầm |
lá thật thứ 3 |
|
|
|
|
ra nụ |
nở hoa |
|
|
nẻ quả |
Thầu dầu |
mọc mầm |
lá thứ 3 |
|
|
|
phân cành |
|
ra hoa |
|
quả chín |
|
Dâu tằm |
mọc mầm |
|
|
|
|
đâm chồi |
ra lá |
|
|
ngừng sinh trưởng |
|
Đay |
mọc mầm |
lá thật thứ 3 |
|
|
lá thật thứ 20 |
|
ra nụ |
chín kỹ thuật |
nở hoa |
quả chín |
|
Trẩu (trong vườn ươm) |
mọc mầm |
lá thậ thứ nhất |
lá thật thứ 3 |
|
|
|
|
|
|
rụng lá |
|
Trảu (trong vườn sản xuất) |
đâm chồi |
ra lá mới |
|
|
|
|
|
|
nở hoa |
quả chín |
rụng lá |
Sở (trong vườn ươm) |
mọc mầm |
lá thật thứ nhất |
lá thật thứ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
rụng lá |
Sở (trong vườn sản xuất) |
đâm chồi |
ra lá mới |
|
|
|
|
|
|
nở hoa |
quả chín |
rụng lá |
Hồi |
đâm chồi |
ra lá mới |
|
|
|
|
|
nở hoa |
|
quả chín |
|
Cam, chanh, bưởi |
|
ra lá mới |
|
|
|
|
ra nụ |
nở hoa |
|
quả chín |
|
Dứa |
|
ra lá mới |
|
|
|
|
ra hoa tự |
nở hoa |
|
quả chín |
|
Chuối |
|
|
|
|
phục hồi sinh trưởng |
ra lá |
|
ra hoa |
|
quả chín |
|
Đậu tương |
mọc mầm |
lá kép thứ 3 |
|
|
|
|
ra nụ |
nở hoa |
ra quả |
quả chín |
|
Đậu côve |
mọc mầm |
lá kép thứ 3 |
|
|
|
|
ra nụ |
nở hoa |
|
quả chín |
|
Đậu hà lan |
mọc mầm |
lá thật thứ 3 |
|
|
|
|
ra vòi |
nở hoa |
ra quả |
quả già |
|
Bắp cải |
mọc mầm |
|
lá thật thứ 5 |
|
hồi xanh |
|
trải lá bàng |
cuốn lá |
|
|
thu hoạch |
Xu hào |
mọc mầm |
|
lá thật thứ 5 |
|
hồi xanh |
|
|
|
|
hình thành củ |
|
Cà chua |
mọc mầm |
|
lá thật thứ 5 |
|
hồi xanh |
|
ra nụ |
nở hoa |
|
quả chín |
|
Dưa chuột |
mọc mầm |
lá thật thứ 3 |
lá thật thứ 5 |
|
|
|
|
nở hoa |
|
quả thành thục |
|
Bầu, bí |
mọc mầm |
lá thật thứ 3 |
|
|
|
|
ra nụ |
nở hoa |
|
quả chín |
|
Có chăn nuôi (cỏ họ hòa thảo) |
mọc mầm (hoặc bén rễ đâm chồi) |
|
|
|
|
đẻ nhánh |
làm dóng |
trỗ bông, nở hoa |
|
chín hạt |
|
Cỏ chăn nuôi (cỏ họ đậu) |
mọc mầm (hoặc bén rẽ đâm chồi) |
lá thật thứ 3 |
|
|
|
ra nhánh |
ra nụ |
nở hoa |
|
quả chín |
|
Cây tự nhiên |
đâm chồi |
|
|
|
|
ra lá mới |
|
nở hoa |
rụng lá |
quả chín |
|
Bảng 8. Mã phát báo trạng thái sinh trưởng cây trồng
Trạng thái sinh trưởng |
Xấu |
Kém |
Trung bình |
Khá |
Tốt |
Cấp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Mã số G |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Bảng 9. Mã phát báo nguyên nhân gây tác hại
Tên thiên tai |
Không có thiên tai |
Thời tiết |
Sâu |
Bệnh |
Chuột, chim và các tác hại khác |
Mã số Q |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
Bảng 10. Mã phát báo số phần trăm cây trồng bị hại
Số % cây trồng bị hại |
Không hại |
£ 10 |
11-20 |
21-30 |
31-40 |
41-50 |
51-60 |
61-60 |
71-80 |
> 80 |
Mã số P% |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Bảng 11. Mã phát báo độ ẩm đất
Mức độ ẩm ướt |
Rất khô |
Tương đối khô |
Ẩm trung bình |
Ẩm |
Quá ẩm |
Cấp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Mã số UđUđ |
01 |
02 |
03 |
04 |
05 |
Bảng 12. Mã phát báo tên loại thời tiết và bộ phận cây trồng bị hại
Bộ phận bị hại Tên thời tiết hại |
Mầm chết |
Lá, thân, cành |
Rễ, củ |
Nụ, hoa, quả |
Cây chết |
Rét hại |
01 |
02 |
03 |
04 |
05 |
Sương muối |
06 |
07 |
08 |
09 |
10 |
Mưa đá |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Mưa lớn |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Bão |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
Gió lớn |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
Gió khô nóng |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
Hạn hán |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
Úng ngập |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
Bão + mưa lớn + úng ngập |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
Bảng 13. Mã phát báo mức độ hại
Mức độ hại |
Rất nhẹ |
Nhẹ |
Tương đối nặng |
Nặng |
Rất nặng |
Mã số m |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
14. Mã phát báo loại sâu bệnh hại
Sâu |
51 đục thân |
52 cuốn lá |
53 sâu keo |
54 sâu gai |
55 sâu năn |
56 bọ xít đen |
57 bọ trĩ |
58 cắn dé |
59 sâu xám |
60 sâu khoang |
|
61 rầy (các loại) |
62 rệp (các loại) |
63 sâu xanh |
64 ban miêu |
65 cành tơ |
|
66 ba ba |
67 nhện đỏ |
68 sâu chùm |
69 sâu hồng |
70 sâu đo |
|
71 vẽ bùa |
72 dế |
73 châu chấu |
74 sâu loang |
75 sâu phao |
|
Bệnh |
76 tiêm lửa |
77 vàng lụi |
78 đạo ôn |
79 bạc lá |
80 von |
81 đốm nâu |
82 nghẹt rễ |
83 khô vằn |
84 thối đỏ bắp ngô |
85 xoắn lá |
|
86 mốc sương |
87 rỉ sắt |
88 thối quả |
89 phồng lá |
90 vân thuốc lá |
|
91 phấn trắng |
92 nấm hồng |
93 bệnh loét |
94 bệnh sẹo |
95 bạch tạng |
|
Tác hại khác |
96 chim |
97 trâu, bò |
98 chuột |
99 ốc bươu vàng |
xx các tác hại khác, hoặc không rõ nguyên nhân |
Chú thích: Trong bảng 14 các chữ số ở bên trên mỗi ô là mã số chỉ tên các loại sâu, bệnh hoặc các tác hại khác.
Bảng 15. Mã phát báo các tháng trong vụ
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Mã số M |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
0 |
A |
B |
Bảng 16. Mã phát báo tên thiên tai gây tác hại
Tên thiên tai |
Rét hại |
Sương muối |
Mưa đá |
Mưa lớn |
Bão, gió lớn |
Lũ, úng ngập |
Gió khô nóng |
Hạn |
Sâu bệnh |
Mã số Z |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Bảng 17. Mã phát báo cường độ (hoặc tên) thiên tai xảy ra
Loại thiên tai |
Yếu tố phát báo |
Cách phát mã số VVV |
Rét tai |
Số đợt rét hại (nhiệt độ trung bình ngày £ 130C từ 3 ngày trở lên) |
Phát báo theo số đợt thực xảy ra, thêm 2 số 0 đằng trước |
Sương muối |
Nhiệt độ không khí thấp nhất (0C) |
Phát báo trị số thực, lấy 1 số lẻ, trường hợp < 10,00C thêm 1 số 0 đằng trước, £ 00C cộng thêm 50,0 vào trị số tuyệt đối để phát báo |
Mưa đá |
Đường kính trung bình hạt mưa đá (cm) |
Phát báo theo trị số thực, lấy 1 số lẻ, < 10 thêm 1 số 0 đằng trước |
Hạn |
Ẩm độ đất quan trắc bằng mắt ở độ sâu 0-10cm |
Đơn vị là cấp, trước trị số thực thêm 2 số 0 đằng trước |
Gió khô nóng |
Nhiệt độ không khí cao nhất (0C) |
Phát báo theo trị số thực, lấy 1 số lẻ |
Bão, gió lớn |
Tốc độ mạnh nhất (m/s) |
Phát báo theo trị số thực, lấy tròn mm, số lẻ < 0,5 bỏ, ³ 0,5 lấy lên 1 |
Mưa lớn |
Cường độ mưa lớn nhất trong 24 giờ (mm) |
Phát báo theo trị số thực, lấy tròn cm, < 100cm thêm 1 số 0 đằng trước |
Lũ, úng |
Độ sâu mực nước ruộng lớn nhất (cm) |
Phát báo theo trị số thực, lấy tròn cm, < 100cm thêm 1 số 0 đằng trước |
Sâu bệnh |
Tên sâu bệnh |
Phát báo theo bảng 14, trước trị số thực thêm 1 0 đằng trước |
DANH SÁCH BIỂU SỐ TRẠM (III)
Tên trạm |
(iii) |
Tên trạm |
(iii) |
Điện Biên |
811 |
Đô Lương |
/80 |
Mộc Châu |
/25 |
Vinh |
845 |
Hòa Bình |
818 |
Hã Tĩnh |
846 |
Sa Pa |
802 |
Huế |
852 |
Tuyên Quang |
812 |
Đồng Hới |
848 |
Văn Chấn |
/14 |
Đông Hà |
849 |
Phú Hộ |
/51 |
Đà Nẵng |
855 |
Hà Giang |
805 |
Quảng Ngãi |
863 |
Thái Nguyên |
831 |
An Nhơn (*) |
864 |
Vĩnh Yên |
814 |
Tuy Hòa |
873 |
Lạng Sơn |
830 |
Eakmat (*) |
864 |
Uông Bí |
/60 |
Pleiku |
866 |
Bắc Giang |
809 |
Buôn Ma Thuột |
875 |
Cao Bằng |
808 |
Bảo Lộc |
884 |
Phủ Liễu |
826 |
Nha Trang |
877 |
Ba Vì |
/57 |
Phan Rang |
890 |
Hoài Đức (*) |
816 |
Trà Nóc (*) |
//2 |
Hà Đông |
/58 |
Xuân Lộc (*) |
/88 |
Hải Dương |
827 |
Mỹ Tho |
912 |
Hưng Yên |
822 |
Bạc Liêu |
915 |
Nam Định |
823 |
Tây Ninh |
898 |
Thái Bình |
835 |
Tân Sơn Nhất |
900 |
Ninh Bình |
824 |
Mộc Hóa |
906 |
Láng |
820 |
Rạch Giá |
907 |
Phủ Lý |
821 |
Cao Lãnh |
908 |
Thanh Hóa |
840 |
Châu Đốc |
909 |
Yên Định |
//67 |
Sóc Trăng |
913 |
Quỳnh Lưu |
/77 |
Cà Mau |
914 |
Ghi chú:
Những trạm có dấu (*) là những trạm KTNN có biểu số trạm theo quy định trạm thời của Trung tâm nghiên cứu KTNN.