Quyết định 1169/QĐ-UBND-HC năm 2022 phê duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg do tỉnh Đồng Tháp ban hành

Số hiệu 1169/QĐ-UBND-HC
Ngày ban hành 27/10/2022
Ngày có hiệu lực 27/10/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Đoàn Tấn Bửu
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1169/QÐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 27 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ÐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2015/QĐ-TTG NGÀY 28/9/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;

Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng; Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 2942/STC-HCSN ngày 13 tháng 10 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

a) Đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Ngoài các đối tượng quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này, người có nhu cầu học nghề được hỗ trợ chi phí đào tạo theo mức phê duyệt tại Quyết định này.

2. Mức chi phí đào tạo: chi tiết từng nghề theo Phụ lục đính kèm.

Mức chi phí đào tạo nghề nêu trên bao gồm: chi phí tuyển sinh, khai giảng, bế giảng; cấp chứng chỉ cho học viên; chi mua tài liệu, văn phòng phẩm, giáo trình đào tạo; thù lao giáo viên dạy nghề; chi phí nguyên, vật liệu dạy nghề; thuê địa điểm giảng dạy lý thuyết, địa điểm thực hành; thuê vận chuyển thiết bị, vật tư dạy nghề; chi phí khác liên quan đến công tác đào tạo; chi quản lý lớp học.

3. Định mức học viên/lớp:

a) Đào tạo dưới 03 tháng và đào tạo sơ cấp đối với người khuyết tật và các đối tượng còn lại: định mức học viên/lớp được dao động tăng hoặc giảm 20% so với định mức được phê duyệt cho từng nghề quy định tại Khoản 1 Điều này, nhưng tối đa không vượt quá 35 học viên/lớp theo quy định.

b) Đào tạo dưới 03 tháng và đào tạo sơ cấp đối với dạy nghề theo địa chỉ: định mức học viên tối đa 100 học viên/lớp.

4. Tỷ lệ ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo theo địa chỉ cho doanh nghiệp:

a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 80% chi phí đào tạo, doanh nghiệp sử dụng lao động chi 20% chi phí đào tạo, áp dụng đối với các doanh nghiệp có trụ sở chính tại các xã trong tỉnh.

b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 75% chi phí đào tạo, doanh nghiệp sử dụng lao động chi 25% chi phí đào tạo, áp dụng đối với các doanh nghiệp có trụ sở chính tại các phường, thị trấn trong tỉnh.

5. Chi phí quản lý lớp học:

Trích 5% trên tổng số kinh phí của lớp đào tạo để chi phí cho công tác quản lý lớp học và được phân chia như sau:

a) Đơn vị đào tạo: trích 3% để chi phí cho công tác quản lý đào tạo tại đơn vị.

b) Cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý công tác đào tạo: trích 2% (trong đó: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 1%, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội 1%) để chi cho công tác triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả, đánh giá chất lượng đào tạo, văn phòng phẩm, cước bưu chính và các chi phí khác phục vụ công tác quản lý đào tạo.

6. Nguồn kinh phí thực hiện:

Kinh phí thực hiện hỗ trợ chi phí đào tạo gồm: ngân sách trung ương; ngân sách địa phương; kinh phí hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân doanh nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

7. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ- TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 và Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

[...]