Pháp lệnh Sửa đổi Pháp lệnh, Điều lệ thuế công thương nghiệp và thuế hàng hoá năm 1989 do Hội đồng Nhà nước ban hành
Số hiệu | 16-LCT/HĐNN8 |
Ngày ban hành | 03/03/1989 |
Ngày có hiệu lực | 01/04/1989 |
Loại văn bản | Pháp lệnh |
Cơ quan ban hành | Hội đồng Nhà nước |
Người ký | Võ Chí Công |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI
ĐỒNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16-LCT/HĐNN8 |
Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 1989 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TRONG PHÁP LỆNH, ĐIỀU LỆ VỀ THUẾ CÔNG THƯƠNG NGHIỆP, VÀ THUẾ HÀNG HOÁ
Để phát huy tác dụng của
chính sách thuế công thương nghiệp và thuế hàng hóa trong tình hình hiện nay;
Căn cứ vào Điều 83 và Điều 100 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
Căn cứ vào Nghị quyết về Dự toán ngân sách Nhà nước năm 1989 ngày 22 tháng 12
năm 1988 của Quốc hội khoá VIII nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, kỳ họp
thứ tư;
Pháp lệnh này sửa đổi, bổ sung một số Điều trong các Pháp lệnh, Điều lệ về thuế
công thương nghiệp và thuế hàng hoá.
|
|
Thuế
suất (%) trên trị giá tính thuế |
|
I- Hàng công nghiệp |
|
1 |
Thuốc lá điếu: |
|
|
- Có đầu lọc |
60 |
|
- Không có đầu lọc |
40 |
2 |
Các loại rượu |
60 |
|
Riêng: |
|
|
- Rượu chế biến từ rỉ đường và hoa quả |
40 |
3 |
Các loại bia ³ |
40 |
4 |
Vàng mã |
70 |
5 |
Pháo ³ |
60 |
6 |
Bài lá |
50 |
7 |
Các loại mỹ phẩm |
40 |
8 |
Hương, nến |
30 |
9 |
Nước ngọt, nước giải khát đóng chai, đóng hộp ³ |
20 |
10 |
Kem máy, nước đá |
25 |
11 |
Nước trái cây lên men, nếp ga |
30 |
12 |
Nước mắn, nước chấm |
10 |
13 |
Các loại mật, đường |
10 |
14 |
Các loại xà phòng |
10 |
15 |
Hàng tiêu dùng bằng kim khí, sứ, gốm, sành, thuỷ tinh, nhựa, cao su, da, giả da, gỗ thông thường (không kể đồ chơi trẻ em) ³ |
|
|
Riêng: |
|
|
- Hàng tiêu dùng bằng gỗ cao cấp |
20 |
16 |
Đồ điện dân dụng, phụ tùng xe đạp, phụ tùng xe máy ³ |
10 |
17 |
Hàng mỹ nghệ bằng sành, sứ, thuỷ tinh, xương, mây, song, sơn mài ³ |
|
|
Riêng: |
|
|
- Hàng mỹ nghệ bằng ngà |
60 |
|
II- Hàng nông sản thực phẩm |
|
1 |
Thuốc lào, thuốc lá lá, thuốc sợi |
40 |
2 |
Cau (tươi hoặc khô) |
20 |
3 |
Hạt tiêu, cà phê |
30 |
4 |
Chè búp khô, hạt điều |
20 |
5 |
Hải sản: |
|
|
- Yến, vây, bào ngư, hải sâm |
30 |
|
- Mực khô, tôm khô |
20 |
|
III- Hàng được phép xuất khẩu phi mậu dịch |
|
1 |
Hàng sản xuất trong nước ³ |
0 |
|
Riêng: |
|
|
- Hàng sơn mài, hàng khảm trai, hàng làm bằng ngà voi, đồi mồi và các loại hàng sản xuất bằng nguyên, vật liệu nhập ngoại |
|
2 |
Hàng nhập tái xuất |
35 |
|
Riêng: |
|
|
- Vidéo, thu hình mầu, radio cassette, thiết bị tăng âm, ghi âm, máy điều hoà nhiệt độ |
|
|
- Rượu, thuốc lá |
50 |
|
IV- Hàng được phép nhập khẩu phi mậu dịch |
|
1 |
Máy móc thiết bị (kể cả phụ tùng và linh kiện thay thế) ³ |
0 |
|
Riêng các loại máy móc, thiết bị có công suất tương đương với máy móc thiết bị mà trong nước đã sản xuất được: |
|
|
- Máy tiện đường kính mâm cặp dưới 30mm |
10 |
|
- Máy khoan đường kính lỗ khoan dưới 25mm |
10 |
|
- Máy bào cỡ B 665 |
10 |
|
- Máy búa dưới 250 kg |
10 |
|
- Máy đột dập đến 100T |
5 |
|
- Máy cắt, đột liên hợp đến 125T |
5 |
|
- Trạm thuỷ điện đến 1.000 KW |
5 |
|
- Động cơ điện xoay chiều ba pha công suất đến 200 KW ³ |
10 |
|
- Động cơ diésel công suất đến 50 CV |
10 |
|
- Máy biến thế công suất đến 2.500 KVA, điện áp đến 35 KV ³ |
10 |
|
- Bơm thuỷ lợi công suất đến 8.000mư3ư/h |
10 |
|
- Bơm nước 10LT16, LT160-50 |
10 |
|
- Máy kéo công suất 12 CV, BS12 |
5 |
|
- Tàu thuỷ hơi kéo đến 1.000T |
5 |
|
- Máy phát điện chạy bằng diésel đến 200 KW |
|
2 |
Phương tiện vận tải |
20 |
|
Riêng: |
|
|
- Xe lam |
10 |
|
- Xe ôtô con và xe du lịch dưới 15 chỗ ngồi |
50 |
3 |
Nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm hoá học, cao su ³ |
5 |
|
Riêng: |
|
|
- Xi măng |
30 |
|
- Giấy cuốn thuốc lá, đầu lọc thuốc lá, giấy cuốn đầu lọc thuốc lá |
20 |
|
- Dược liệu |
3 |
|
- Phân bón hoá học |
0 |
4 |
Hàng thực phẩm |
20 |
|
Riêng: |
|
|
- Sữa |
10 |
|
- Bánh kẹo |
40 |
|
- Rượu, bia |
100 |
|
- Thuốc lá, xì gà |
100 |
5 |
Hàng công nghiệp tiêu dùng |
25 |
|
Riêng: |
|
|
- Dược phẩm (đông dược và tân dược) |
5 |
|
- Quần áo may sẵn, các loại giầy, dép |
30 |
|
Riêng quần áo bò, áo Natô, áo phông |
50 |
|
- Xe đạp |
40 |
|
- Phụ tùng xe đạp |
20 |
|
- Vidéo Cassette |
50 |
|
- Máy thu hình, radio cassette, cassette |
40 |
|
- Máy thu thanh, máy tăng âm, máy quay đĩa |
30 |
|
- Băng ghi hình, ghi tiếng; |
|
|
+ Băng ghi hình, ghi tiếng |
30 |
|
+ Băng chưa ghi hình, ghi tiếng |
20 |
|
+ Băng bành để sản xuất băng ghi hình, ghi tiếng |
10 |
|
- Phụ tùng, linh kiện điện tử lắp ráp hàng dân dụng: |
|
|
+ Linh kiện điện tử rời (IKD) |
3 |
|
+ Cụm linh kiện điện tử (CKD) |
7 |
|
+ Cụm linh kiện điện tử hoàn chỉnh (SKD) ³ |
15 |
|
- Xe máy ³ |
50 |
|
- Phụ tùng xe máy ³ |
20 |
|
- Mỹ phẩm và đồ trang sức không phải bằng kim loại quý, đá quý |
50 |
|
- Phụ tùng hàng dân dụng |
10 |
Miễn thuế hàng hoá nhập khẩu phi mậu dịch đối với hàng hoá nhập khẩu của công dân Việt Nam được Nhà nước cử đi lao động, làm chuyên gia và đi công tác, học tập ở nước ngoài.
Điều 3 mới:
1- Đối với hàng sản xuất trong nước, mỗi mặt hàng chỉ chịu thuế hàng hoá một lần từ khi sản xuất cho đến khi tiêu thụ.
2- Trong khâu sản xuất, những mặt hàng đã nộp thuế hàng hoá thì không phải nộp thuế doanh nghiệp.
3- Đối với hàng công nghiệp sản xuất trong nước để xuất khẩu thì không phải nộp thuế hàng hoá nội địa.
4- Đối với hàng nông sản, hải sản xuất khẩu đã nộp thuế hàng hoá nội địa thì khi xuất khẩu được thoái trả cho đơn vị xuất khẩu, nếu có biên lai đã nộp thuế hàng hoá.
5- Đối với hàng công nghiệp sản xuất theo phương thức gia công thì chủ hàng đưa gia công nộp thuế hàng hoá khi nhận hàng tại địa phương sản xuất. Các trường hợp khác do cơ sở sản xuất nộp.
6- Những người, những tổ chức thu mua gom hàng nông sản, hải sản ở địa phương nào thì phải nộp thuế hàng hoá về số hàng đã thu mua tại địa phương đó. Trong trường hợp người sản xuất hàng nông sản, hải sản trực tiếp bán ra thị trường thì do người sản xuất nộp thuế hàng hoá.
- Các ngành sản xuất công nghiệp,
xây dựng, vận tải và sản xuất
nông nghiệp không thuộc diện
nộp thuế nông nghiệp: 1%, 3%, 5% theo ngành nghề
- Ngành thương nghiệp: 2%, 4%, 6%, 8% theo ngành nghề
- Ngành ăn uống: 4%, 6%, 8%, 10% theo ngành nghề
- Ngành phục vụ ngân hàng: 3%, 5%, 8% theo ngành nghề.
áp dụng mức khởi điểm để tính thuế lợi tức là 30.000đ/tháng.