Nghị quyết 92/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2024 của Thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 92/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 14/12/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Lương Nguyễn Minh Triết |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/NQ-HĐND |
Đà Nẵng, ngày 14 tháng 12 năm 2023 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố tại các Tờ trình số 231/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 về việc đề nghị thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2024 của thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra số 273/BC-ĐT ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2024 của thành phố Đà Nẵng đối với 25 công trình, dự án với tổng diện tích 1540,8929ha; trong đó, diện tích đất dự kiến thu hồi năm 2024: 522,6321ha (kèm theo Phụ lục).
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 15 biểu quyết thông qua.
1. Ủy ban nhân dân thành phố căn cứ nội dung Điều 1 của Nghị quyết này, tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; đồng thời cần lưu ý tiếp thu các nội dung tại Báo cáo thẩm tra số 273/BC-ĐT ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thi hành Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố phối hợp giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này đạt kết quả tốt.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2024
(Đính kèm Nghị quyết số: 92/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của HĐND thành
phố Đà Nẵng)
STT |
Tổ chức đề nghị |
Địa điểm (phường, xã) |
Tổng diện tích dự án (ha) |
Diện tích đất dự kiến thu hồi đất năm 2024 (ha) |
Chủ trương thực hiện |
Mục đích sử dụng |
Dự kiến KHV năm 2024 (triệu đồng) |
Ghi chú |
4,3704 |
4,2241 |
|
|
|
|
|||
1 |
UBND quận Hải Châu |
Bình Hiên |
0,0052 |
0,0052 |
Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 24/2/2023 của UBND quận Hải Châu |
Mở rộng trường mầm non Ánh Hồng |
2.540 |
Trong quá trình triển khai thực hiện, đề nghị UBND thành phố chỉ đạo các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung: - Thực hiện kiểm đếm và lập các thủ tục liên quan đến chủ trương chuyển đổi rừng, chuyển đổi đất trồng lúa và các thủ tục có liên quan khác theo quy định; - Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước khi tổ chức triển khai thực hiện; - Hạn chế việc san gạt ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường xung quanh; - Nghiên cứu có phương án khớp nối hạ tầng kỹ thuật, giao thông, nhất là giao thông tiếp cận dự án, xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định... - Đối với các dự án Di dời, bố trí, sắp xếp dân cư ra khỏi vùng thiên tai nguy hiểm, sạt lở đất tại xã Hòa Sơn, Hòa Bắc huyện Hòa Vang và dự án Khắc phục thiệt hại, đầu tư nâng cấp Nghĩa trang Hòa Sơn: Đề nghị UBND thành phố chỉ đạo các đơn vị liên quan khẩn trương hoàn thiện các thủ tục đầu tư xây dựng, bố trí vốn để triển khai thực hiện dự án, đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình theo quy định. - Tập trung xử lý các vướng mắc trong công tác giải tỏa đền bù, để bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư, tránh kéo dài, chuyển tiếp dự án nhiều lần, đặc biệt là các dự án đã quá 03 năm chưa thực hiện xong, nay tiếp tục đề nghị đưa vào danh mục dự án cần thu hồi đất; đồng thời lưu ý áp dụng các chính sách đảm bảo an sinh xã hội đối với các hộ không có chỗ ở sau khi bàn giao mặt bằng, trong đó: + Đối với dự án Khu Trường Tiểu học khu vực Trung Nghĩa, phấn đấu hoàn thành bàn giao mặt bằng trong năm 2024 và sớm tổ chức triển khai thi công dự án đối với các vị trí đã có mặt bằng. + Phấn đấu hoàn thành bàn giao mặt bằng trong năm 2024 đối với dự án Khu công nghiệp Liên Chiểu và quý II/2024 cho giai đoạn 1 dự án ĐTXD Khu du lịch nghỉ dưỡng và giải trí tổng hợp Làng Vân, để Chủ đầu tư sớm tổ chức triển khai thực hiện dự án, góp phần tạo động lực phát triển khu vực phía Tây Bắc thành phố. + Đối với dự án Khu ký túc xá phía Tây thành phố, trong quá trình triển khai cần lưu ý đảm bảo phù hợp, đồng bộ với công tác xin chủ trương chuyển đổi công năng Khu ký túc xá đảm bảo hiệu quả; đồng thời có giải pháp để nghiệm thu, sử dụng từng phần các khối nhà đã thi công xong, đảm bảo yêu cầu theo quy định; cập nhật tổng diện tích dự án phù hợp với các Quyết định phê duyệt quy hoạch. + Đối với dự án Khu đô thị Phong Nam, trong quá trình triển khai thực hiện đề nghị lưu ý xác định giá trị phù hợp với các chủ trương, chính sách tại thời điểm thu hồi, tránh xảy ra các tranh chấp, kiện tụng sau này. |
2 |
UBND huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Châu |
0,2100 |
0,2100 |
Quyết định số 4137/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND huyện Hòa Vang |
Các tuyến kênh mương và đường giao thông nội đồng ở phía Tây và phía Đông Đài phát sóng An Hải tại thôn Tây An, xã Hòa Châu, huyện Hòa Vang |
Vốn phân bổ cho huyện Hòa Vang để đầu tư bổ sung một số công trình nông thôn mới (200 tỷ) |
|
3 |
UBND huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Tiến |
0,4463 |
0,3000 |
Quyết định số 3385/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 của UBND huyện Hòa Vang |
Mở rộng tuyến đường từ chợ Yến Nê 1 đến mộ ông Nguyễn Bá Thanh |
Vốn phân bổ cho huyện Hòa Vang để đầu tư bổ sung một số công trình nông thôn mới (200 tỷ) |
|
4 |
UBND huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Phong |
0,0650 |
0,0650 |
Quyết định số 5540/QĐ-UBND ngày 09/11/2023 của UBND huyện Hòa Vang |
Bia chiến tích trung đội nữ Lê Thị Hồng Gấm |
Vốn phân bổ cho huyện Hòa Vang để đầu tư bổ sung một số công trình nông thôn mới (200 tỷ) |
|
5 |
UBND huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Phước |
0,1000 |
0,1000 |
Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 03/4/2020 của UBND thành phố |
Trụ sở Công an xã Hòa Phước |
7.000 |
|
6 |
UBND huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Phong |
0,6003 |
0,6003 |
Quyết định số 715/QĐ-UBND ngày 13/2/2019 của UBND thành phố |
Nhà tạm giữ CAH Hòa Vang |
20.000 |
|
7 |
UBND huyện Hòa Vang |
Các xã: Hòa Sơn, Hòa Bắc |
1,9436 |
1,9436 |
Công văn số 3314/UBND-KTHT ngày 17/11/2023 của UBND huyện Hòa Vang về liên quan đến thỏa thuận vị trí, tổng mặt bằng dự án (phương án tuyến) |
Di dời, bố trí, sắp xếp dân cư ra khỏi vùng thiên tai nguy hiểm, sạt lở đất tại xã Hòa Sơn và xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang |
50 |
|
8 |
UBND huyện Hòa Vang |
Hòa Sơn |
1,0000 |
1,0000 |
Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của UBND thành phố |
Khắc phục thiệt hại, đầu tư nâng cấp Nghĩa trang Hòa Sơn |
50 |
|
|
1.536,5225 |
518,4079 |
|
|
|
|||
9 |
UBND quận Hải Châu |
Hòa Cường Bắc |
13,1521 |
0,0576 |
Quyết định số 1751/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của Chủ tịch UBND thành phố |
Cải tạo cụm nút giao thông phía Tây cầu Trần Thị Lý |
10.000 |
|
10 |
UBND quận Liên Chiểu |
Phường Hòa Minh |
0,7300 |
0,4641 |
Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 03/11/2018 của UBND thành phố |
Trường tiểu học khu vực Trung Nghĩa |
10.000 |
|
11 |
UBND quận Liên Chiểu |
Phường Hòa Hiệp Bắc |
289,3526 |
23,6128 |
Quyết định số 7429/QĐ-UBND ngày 29/9/2010 của UBND thành phố |
Khu công nghiệp Liên Chiểu |
Vốn của Chủ đầu tư |
|
12 |
UBND quận Liên Chiểu |
Phường Hòa Khánh Bắc, Hòa Hiệp Nam |
9,1377 |
2,9010 |
Quyết định số 6352/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của UBND thành phố |
Khu KTX sinh viên tập trung phía Tây Khu công nghiệp Hòa Khánh |
6.000 |
|
13 |
UBND quận Liên Chiểu |
Phường Hòa Hiệp Bắc |
1.067,9173 |
447,9300 |
Quyết định số 5462/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của UBND thành phố |
Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng và giải trí tổng hợp Làng Vân |
40.000 |
|
14 |
UBND quận Cẩm Lệ |
Hòa Thọ Tây |
0,9891 |
0,8861 |
Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND thành phố |
Xây mới Trường Mầm non Sao Mai - cơ sở 2 (Trường Mầm non Hòa Thọ Tây mới) |
10.000 |
|
15 |
UBND quận Cẩm Lệ |
Hòa Thọ Tây |
8,5234 |
8,5234 |
Quyết định số 2146/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 của UBND thành phố |
Khu dân cư Trung tâm hành chính phường Hòa Thọ Tây |
25.000 |
|
16 |
UBND quận Sơn Trà |
An Hải Bắc |
12,7483 |
0,2118 |
Quyết định 5523/QĐ-UBND ngày 14/8/2014 của UBND thành phố và Quyết định 284/QĐ-UBND ngày 27/1/2021 của UBND quận Sơn Trà |
Khu vực phía Tây Trường Chính Trị - đoạn từ đường 30m đến đường Đông Kinh Nghĩa Thục - Khu DC An Cư 4 |
10.000 |
|
17 |
UBND quận Ngũ Hành Sơn |
Hòa Quý |
48,2240 |
0,2402 |
Quyết định số 1329/QĐ-UBND ngày 04/3/2014 của UBND thành phố |
Dự án Khu Tái định cư Bình Kỳ |
5.000 |
|
18 |
UBND quận Ngũ Hành Sơn |
Hòa Quý |
40,0000 |
0,6000 |
Quyết định số 5080/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của UBND thành phố |
Dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật và các công trình cấp thiết cho Đại học Đà Nẵng tại Hòa Quý - Điện Ngọc Điều hành dự án: Đại Học Đà Nẵng |
Vốn của Trung ương (675 tỷ) |
|
19 |
UBND huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Tiến |
3,5000 |
2,5000 |
Quyết định số 410/QĐ-UBND ngày 5/2/2021 của UBND thành phố |
Cải tạo tuyến đường ĐH4 (Đoạn từ đập Bara An Trạch đến hầm chui dân sinh) |
10.000 |
|
20 |
UBND huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Tiến |
2,8650 |
2,0000 |
Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 29/03/2023 của UBND huyện Hòa Vang |
Cải tạo đường giao thông nông thôn Lệ Sơn Nam - Nam Sơn |
7.000 |
|
21 |
UBND huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Liên |
1,5660 |
0,1000 |
Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 11/5/2022 của UBND huyện Hòa Vang |
Mở rộng trường Tiểu học số 2 Hòa Liên |
5.000 |
|
22 |
UBND huyện Hòa Vang |
Xã Hòa Liên |
15,7906 |
6,3546 |
QĐ số 3346/QĐ-UBND ngày 29/7/2019 của UBND thành phố |
Khu tái định cư Tân Ninh mở rộng GĐ2 |
45.000 |
|
23 |
UBND quận Thanh Khê |
Phường Xuân Hà |
0,3380 |
0,3380 |
Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 22/4/2022 của UBND thành phố Đà Nẵng |
Công trình năng lượng Trạm biến áp 220kV Hải Châu |
Vốn của Chủ đầu tư (QĐ 0686/QĐEVN NPT ngày 02/5/2018 của Tổng Công ty truyền tải điện Quốc gia) |
|
24 |
UBND quận Thanh Khê |
Phường Xuân Hà |
0,1245 |
0,1245 |
Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 22/4/2022 của UBND thành phố Đà Nẵng |
Công trình năng lượng Trạm biến áp 110kV Thuận Phước |
Vốn của Chủ đầu tư (QĐ 2680/QĐEVN CPC ngày 18/4/2017 của Tổng Công ty điện lực Miền Trung) |
|
25 |
UBNĐ huyện Hòa Vang |
Hòa Châu |
21,5639 |
21,5639 |
Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 15/01/2018 của UBND thành phố |
Khu đô thị Phong Nam |
Vốn của Chủ đầu tư |
|
Tổng I+II |
1.540,8929 |
522,6321 |
|
|
|
|