HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
14 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
VĨNH LONG KHÓA X
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội
đồng nhân dân ngày 20/11/2015;
Xét Tờ trình số 07/TTr-HĐND ngày 24/11/2022 của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về Kế hoạch tổ
chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X,
nhiệm kỳ 2021 - 2026 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch tổ
chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X,
nhiệm kỳ 2021 - 2026
(Kèm theo Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ
năm 2023)
Điều 2. Giao Thường trực
HĐND tỉnh căn cứ vào các quy định chi tiết của luật, thẩm quyền được giao theo
quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và đề xuất của đại biểu
HĐND, các Ban HĐND, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh xem
xét bổ sung chương trình các kỳ họp trong năm đúng quy định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân,
Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long Khóa X, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể
từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin VP.Đoàn ĐBQH&HĐND;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|
KẾ HOẠCH
TỔ
CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 gồm:
1. Số lượng kỳ họp
- Kỳ họp giữa năm: dự kiến tháng 7/2023.
- Kỳ họp cuối năm: dự kiến tháng 12/2023.
Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc yêu cầu của ít
nhất một phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thì Hội đồng nhân dân
tỉnh sẽ tổ chức họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết các công việc đột xuất.
2. Nội dung
Tại các kỳ họp trong năm, HĐND tỉnh sẽ xem xét các
báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết của Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Ủy
ban nhân dân, các cơ quan bảo vệ pháp luật theo quy định.
a) Danh mục nghị quyết dự kiến ban hành tại kỳ
họp giữa năm 2023 gồm:
Số TT
|
Tên nghị quyết
|
Cơ quan trình dự
thảo NQ
|
Ghi chú
|
1
|
Nghị quyết về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2023.
|
UBND tỉnh
|
|
2
|
Nghị quyết về thông qua Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050.
|
UBND tỉnh
|
|
3
|
Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu
tư công năm 2023 (giữa năm).
|
UBND tỉnh
|
|
4
|
Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung Kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025.
|
UBND tỉnh
|
|
5
|
Nghị quyết về điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự
án nhóm B và trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
UBND tỉnh
|
|
6
|
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số
97/2018/NQ-HĐND ngày 01 tháng 2 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
UBND tỉnh
|
|
7
|
Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết
số 213/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua bảng
giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
UBND tỉnh
|
|
8
|
Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục công trình, dự án cần
thu hồi đất trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
UBND tỉnh
|
|
9
|
Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa
trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long để thực hiện công trình, dự án.
|
UBND tỉnh
|
|
10
|
Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục dịch
vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
UBND tỉnh
|
|
11
|
Nghị quyết về Quyết định giao biên chế công chức,
phê duyệt chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong
các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm
2023.
|
UBND tỉnh
|
|
12
|
Nghị quyết phê duyệt tổng số lượng người làm việc,
chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự
nghiệp công lập và biên chế hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023.
|
UBND tỉnh
|
|
13
|
Nghị quyết điều chỉnh Chương trình phát triển nhà
ở tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030.
|
UBND tỉnh
|
|
14
|
Nghị quyết quy định một số chính sách đối với trẻ
em tỉnh Vĩnh Long.
|
UBND tỉnh
|
|
15
|
Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
UBND tỉnh
|
|
16
|
Nghị quyết quy định mức chi bồi dưỡng đối với cộng
tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
UBND tỉnh
|
|
17
|
Nghị quyết quy định chế độ hỗ trợ cho đối tượng
trực tiếp tham gia thực hiện các hoạt động của Chương trình mục tiêu Y tế -
Dân số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
UBND tỉnh
|
|
18
|
Nghị quyết quy định mức học phí đối với cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long, năm học 2023 - 2024.
|
UBND tỉnh
|
|
19
|
Nghị quyết quy định mức khen thưởng học sinh giỏi
và giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
UBND tỉnh
|
|
20
|
Nghị quyết quy định chính sách đối với giáo viên
mầm non trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
UBND tỉnh
|
|
21
|
Nghị quyết quy định mức học bổng khuyến khích học
tập đối với học sinh trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
|
UBND tỉnh
|
|
22
|
Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
UBND tỉnh
|
|
23
|
Nghị quyết quy định về số lượng, mức phụ cấp đối
với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách tiếp tục được sử dụng tham gia bảo
vệ an ninh, trật tự ở cơ sở sau khi tổ chức Công an xã, thị trấn được chuyển
sang tổ chức Công an chính quy theo Đề án của Bộ Công an.
|
UBND tỉnh
|
|
24
|
Nghị quyết quy định mức chi hỗ trợ đối với cán bộ,
công chức, viên chức phụ trách công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, cơ
quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
|
UBND tỉnh
|
|
25
|
Nghị quyết về Chương trình giám sát của HĐND tỉnh
Vĩnh Long năm 2024.
|
Thường trực HĐND tỉnh
|
|
26
|
Nghị quyết về chất vấn và trả lời chất vấn
|
Thường trực HĐND tỉnh
|
|
b) Danh mục nghị quyết dự kiến ban hành tại kỳ
họp cuối năm 2023 gồm:
Số TT
|
Tên nghị quyết
|
Cơ quan trình dự
thảo NQ
|
Ghi chú
|
1
|
Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
năm 2024.
|
UBND tỉnh
|
|
2
|
Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu
tư công năm 2023 (cuối năm).
|
UBND tỉnh
|
|
3
|
Nghị quyết về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 từ
nguồn ngân sách tỉnh.
|
UBND tỉnh
|
|
4
|
Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung Kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025.
|
UBND tỉnh
|
|
5
|
Nghị quyết về điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự
án nhóm B và trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
UBND tỉnh
|
|
6
|
Nghị quyết phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022.
|
UBND tỉnh
|
|
7
|
Nghị quyết phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước,
chi ngân sách địa phương năm 2024; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số
bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2024.
|
UBND tỉnh
|
|
8
|
Nghị quyết thông qua mức giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023.
|
UBND tỉnh
|
|
9
|
Nghị quyết về việc thông qua danh mục công trình,
dự án cần thu hồi đất trong năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
UBND tỉnh
|
|
10
|
Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng
10 lúa trong năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long để thực hiện công trình, dự
án.
|
UBND tỉnh
|
|
11
|
Nghị quyết thông qua Quy chế quản lý kiến trúc đô
thị thị trấn Cái Nhum và Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Vũng Liêm.
|
UBND tỉnh
|
|
12
|
Nghị quyết thông qua Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
UBND tỉnh
|
|
13
|
Nghị quyết phát triển hợp tác xã trong nông nghiệp
tỉnh Vĩnh Long.
|
UBND tỉnh
|
|
14
|
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội
dung Nghị quyết 220/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
UBND tỉnh
|
|
15
|
Nghị quyết quy định mức chi Giải Văn học Nghệ thuật
tỉnh Vĩnh Long.
|
UBND tỉnh
|
|
16
|
Nghị quyết quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng
tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng.
|
UBND tỉnh
|
|
17
|
Nghị quyết về ban hành kế hoạch tổ chức các kỳ họp
năm 2024.
|
Thường trực HĐND tỉnh
|
|
18
|
Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối
với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu.
|
Thường trực HĐND tỉnh
|
|
3. Các nghị quyết khác
Tại các kỳ họp trong năm 2023, HĐND tỉnh sẽ xem xét
ban hành các nghị quyết để quy định chi tiết các chính sách được giao theo văn
bản quy phạm pháp luật của các cơ quan Nhà nước cấp trên hoặc để phục vụ nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội theo nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND tỉnh.