Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND15 quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Số hiệu 91/2014/NQ-HĐND15
Ngày ban hành 11/12/2014
Ngày có hiệu lực 21/12/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Bùi Thanh Quyến
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 91/2014/NQ–HĐND15

Hải Dương, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về Khung giá đất; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

Điều 1. Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương, gồm:

1. Bảng giá đất đối với 09 loại đất cụ thể:

a) Đất nông nghiệp, lâm nghiệp;

b) Đất ở tại nông thôn;

c) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

đ) Đất ở tại đô thị;

e) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

g) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

h) Đất thương mại, dịch vụ tại vị trí quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;

i) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.

(Có Phụ lục kèm theo).

2. Bảng giá đất đối với các loại đất khác:

a) Đất sử dụng vào các mục đích công cộng, đất nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

c) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản;

d) Đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng;

đ) Đất phi nông nghiệp khác gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

e) Đất phi nông nghiệp là hồ ao, thùng vũng, đồi, núi phải vượt lập hoặc phải san gạt.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định cụ thể về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương và tổ chức thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.

Việc điều chỉnh bảng giá đất được thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

[...]