Nghị quyết 90/NQ-HĐND năm 2016 về quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Cao Bằng ban hành

Số hiệu 90/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Đàm Văn Eng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 90/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;

Xét Tờ trình số 3429/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2017 tỉnh Cao Bằng như sau:

1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn:

1.350.000 triệu đồng

a) Thu nội địa:

1.185.000 triệu đồng

Trong đó: Thu tiền sử dụng đất

100.000 triệu đồng

b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:

165.000 triệu đồng

2. Thu ngân sách địa phương:

7.822.258 triệu đồng

a) Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp:

1.082.910 triệu đồng

b) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:

6.739.348 triệu đồng

- Thu bổ sung cân đối ngân sách:

5.630.617 triệu đồng

- Thu bổ sung có mục tiêu:

1.108.731 triệu đồng

3. Chi ngân sách địa phương:

7.647.078 triệu đồng

a) Chi cân đối ngân sách địa phương:

6.358.347 triệu đồng

- Chi đầu tư phát triển:

667.800 triệu đồng

- Chi thường xuyên:

5.558.577 triệu đồng

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.300 triệu đồng

- Dự phòng ngân sách:

130.670 triệu đồng

b) Chi chương trình mục tiêu

1.108.731 triệu đồng

- Chương trình mục tiêu quốc gia:

638.572 triệu đồng

- Chi thực hiện một số mục tiêu nhiệm vụ khác:

470.159 triệu đồng

c) Chi từ nguồn vốn khác:

180.000 triệu đồng

4. Chi trả nợ:

175.180 triệu đồng

5. Công tác quản lý, sử dụng điều hành ngân sách

- Đối với thu ngân sách nhà nước thực hiện theo kế hoạch giao và quy định tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; thu của các đơn vị hành chính, sự nghiệp theo chế độ quy định;

- Nguồn thu tiền sử dụng đất trích 30% để lập quỹ phát triển đất của tỉnh; 10% để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Chỉ thị số 1474/CT- TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ. Phần còn lại được phân chia giữa ngân sách huyện và ngân sách tỉnh để thực hiện dự án; đầu tư các công trình dự án theo quy định;

- Nguồn thu xổ số kiến thiết được tính trong dự toán thu cân đối, sử dụng cho chi đầu tư phát triển trong đó bố trí để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và y tế, cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;

- Chi quốc phòng an ninh: ngoài các nhiệm vụ chi được phân cấp, đã bố trí thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh tại các xã biên giới, xã trọng điểm;

- Chi từ sự nghiệp kiến thiết thị chính giao cho các huyện, thành phố (để thực hiện duy tu, sửa chữa, nạo vét cng rãnh các công trình phúc li công cộng);

- Kinh phí hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại các huyện, thành phố 9 triệu đồng /01 đại biểu /năm (giao dự toán cho ngân sách cấp huyện, thị);

- Hỗ trợ vật tư và công kỹ thuật xây dựng, duy tu, sửa chữa và làm đường GTNT xã, liên thôn, và xóm, tính theo đơn vị hành chính xã định mức 35 triệu đồng /xã /năm. Đối với các xã được hưởng dự án dùng nguồn kinh phí này để thực hiện đối ứng dự án;

- Chi thường xuyên các cơ quan quản lý hành chính (quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể) tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ; các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định tại Nghị định số: 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ;

- Dự toán giao cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp và các huyện, thành phố đã tính giảm trừ làm nguồn thực hiện cải cách tiền lương: tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2017 (không k tiền lương và các khoản có tính chất lương); các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện theo chế độ quy định;

- Đối với chi đầu tư phát triển, chi thực hiện chương trình mục tiêu, chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia phân bổ căn cứ vào các quy định theo Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 02 tháng 11 năm 2015 về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Trung ương và địa phương.

(Có phụ lục số 5 biểu số: 02, 06, 08, 09, 12, 13, 14, 16, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26 kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đàm Văn Eng

[...]