Nghị quyết 89/2009/NQ-HĐND quy định số lượng chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 13 ban hành
Số hiệu | 89/2009/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 27/07/2009 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Văn Thông |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2009/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 27 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỨC DANH VÀ ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ THÔN, KHU PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn; Thông tư liên tịch số
34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính -
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP
ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở
xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1254/TTr-UBND ngày 14/7/2009 của UBND tỉnh; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. Quy định số lượng chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố như sau:
Số
TT |
Chức
danh |
Số
lượng (người) |
Mức
phụ cấp hiện hưởng (đ/tháng) |
Mức
phụ cấp điều chỉnh (đ/tháng) |
1 |
2 |
|
3 |
4 |
1 |
Trưởng Ban
Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm UBKT do Phó bí thư hoặc Thường trực đảng uỷ kiêm |
Kiêm
nhiệm |
0,2 mức
lương tối thiểu |
0,2 mức
lương tối thiểu |
2 |
Trưởng khối
dân vận (do Bí thư
Đảng uỷ kiêm) |
Kiêm
nhiệm |
0,2 mức
lương tối thiểu |
0,2 mức
lương tối thiểu |
3 |
Chức danh
Phó chỉ huy quân sự xã do công chức Tư pháp - hộ tịch kiêm |
Kiêm
nhiệm |
0,2 mức
lương tối thiểu |
0,2 mức
lương tối thiểu |
4 |
Trưởng Ban
Tuyên giáo kiêm thường trực khối dân vận |
1 |
390.000 |
585.000 |
5 |
Cán bộ Văn
phòng Đảng uỷ |
1 |
210.000 |
325.000 |
6 |
Chủ tịch
Hội người cao tuổi |
1 |
210.000 |
325.000 |
7 |
Chủ tịch
Hội chữ thập đỏ |
1 |
210.000 |
325.000 |
8 |
- Phó chủ
tịch Uỷ ban MTTQ Phó
CT MTTQ nếu kiêm Trưởng Ban thanh tra nhân dân được hưởng thêm 30% của mức
trên |
1 |
185.000 |
295.000 |
9 |
- Phó Bí
thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Phó
Bí thư Đoàn nếu kiêm cán bộ nhà văn hoá được hưởng thêm 30% của mức trên |
1 |
185.000 |
295.000 |
10 |
Phó chủ
tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
1 |
185.000 |
295.000 |
11 |
Phó chủ
tịch Hội Nông dân |
1 |
185.000 |
295.000 |
12 |
Phó chủ
tịch Hội CCB |
1 |
185.000 |
295.000 |
13 |
Cán bộ Dân
số, Gia đình Trẻ em |
1 |
260.000 |
390.000 |
14 |
Phó trưởng
Công an (trừ các phường thuộc thành phố Hưng Yên) |
1 |
210.000 |
325.000 |
15 |
Cán bộ kế
hoạch, giao thông, thuỷ lợi |
1 |
260.000 |
390.000 |
16 |
Cán bộ Lao
động TB & XH |
1 |
260.000 |
390.000 |
17 |
Trưởng Đài
Truyền thanh |
1 |
210.000 |
325.000 |
18 |
Thủ quỹ,
văn thư, lưu trữ |
1 |
210.000 |
325.000 |
19 |
Cán bộ chăn
nuôi thú y |
1 |
260.000 |
390.000 |
20 |
Phó chủ
nhiệm UBKT Đảng uỷ chuyên trách |
1 |
340.000 |
490.000 |
21 |
Uỷ viên
UBKT Đảng uỷ |
3 |
105.000 |
165.000 |
22 |
Phó Đài
truyền thanh |
1 |
155.000 |
230.000 |
23 |
Nhân viên
đài truyền thanh |
1 |
130.000 |
195.000 |
24 |
Bí thư chi
bộ thôn, khu phố: - Đối với
thôn, khu phố hạng 1: - Đối với
thôn, khu phố hạng 2: - Đối với
thôn, khu phố hạng 3 và thôn có nhiều chi bộ: Bí thư chi
bộ nếu kiêm trưởng thôn hoặc kiêm phó thôn được hưởng thêm 30% mức phụ cấp
được hưởng |
1 1 1 |
285.000 260.000 235.000 |
620.000 555.000 490.000 |
25 |
Trưởng
thôn, khu phố - Đối với
thôn, khu phố hạng 1: - Đối với
thôn, khu phố hạng 2: - Đối với
thôn, khu phố hạng 3: |
1 1 1 |
285.000 260.000 235.000 |
620.000 555.000 490.000 |
26 |
Phó thôn,
khu phố: - Đối với
thôn, khu phố hạng 1 - Đối với
thôn, khu phố hạng 2 - Đối với
thôn, khu phố hạng 3 |
2 1 1 |
195.000 195.000 145.000 |
490.000 490.000 390.000 |
27 |
Công an
viên ở thôn - Đối với
thôn hạng 1 - Đối với
thôn hạng 2 - Đối với
thôn hạng 3 |
2 1 1 |
130.000 130.000 130.000 |
195.000 195.000 195.000 |
28 |
Trưởng Ban
Bảo vệ dân phố |
1 |
195.000 |
295.000 |
29 |
Phó trưởng
Ban Bảo vệ dân phố |
1 |
165.000 |
260.000 |
30 |
Tổ trưởng
Bảo vệ dân phố |
1 |
145.000 |
230.000 |
31 |
Tổ viên Bảo
vệ dân phố - Trường
hợp Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì phụ cấp sẽ được hưởng
theo chức danh cao nhất. |
2 |
130.000 |
195.000 |
II. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện:
Mức phụ cấp điều chỉnh trên được thực hiện từ ngày 01/7/2009; hàng năm được cân đối trong dự toán thu, chi ngân sách cấp xã (đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố) và dự toán của Chi cục Thú y tỉnh (đối với cán bộ chăn nuôi thú y). Riêng phần điều chỉnh tăng thêm của năm 2009 giao UBND tỉnh điều tiết, cân đối phù hợp với quy định của Luật Ngân sách, bảo đảm chi đúng, đủ và kịp thời cho các chức danh trên.
III. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 22/7/2009./.
|
CHỦ
TỊCH |