HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 89/2009/NQ-HĐND
|
Phan Thiết, ngày 09
tháng 12 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG
ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 1908/QĐ-TTg ngày 19
tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà
nước năm 2010 và Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài
chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2010;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6189/TTr-UBND
ngày 01/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện thu, chi ngân
sách Nhà nước năm 2009 và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2010; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND
tỉnh Bình Thuận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất
trí thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2010 như sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn:
5.610.000 triệu đồng.
(Trong đó thu từ dầu thô là 3.300.000 triệu
đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 10.000 triệu đồng).
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 3.831.441
triệu đồng.
(Kèm theo các Phụ lục I và II)
Điều 2. Nhất
trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2010 như sau:
1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh (bao
gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp là 1.460.570 triệu đồng,
thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là 1.430.441 triệu đồng,
thu huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN là 200.000 triệu đồng), là
3.091.011 triệu đồng, chiếm 80,67% tổng thu cân đối ngân sách địa phương; tổng
thu cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 740.430 triệu đồng, chiếm
19,33% tổng thu cân đối ngân sách địa phương.
2. Tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh là
3.091.011 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân
sách huyện, thị xã, thành phố là 787.219 triệu đồng thì tổng số thực chi cân
đối ngân sách tỉnh là 2.303.792 triệu đồng, chiếm 60,13% tổng chi cân đối ngân
sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm
cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là
1.527.649 triệu đồng, chiếm 39,87% tổng chi cân đối ngân sách địa phương.
3. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2010 cho
từng sở, ban, ngành ở tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng
huyện, thị xã, thành phố theo các Phụ lục III, IV, V kèm theo.
Điều 3. Hội
đồng nhân dân tỉnh tán thành các biện pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách
Nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2010 do UBND tỉnh trình
và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, đồng thời nhấn mạnh những
biện pháp chủ yếu sau đây:
1. UBND tỉnh tập trung chỉ đạo thực hiện các
giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động
đầu tư, sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, tạo nguồn
thu ổn định cho ngân sách.
Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Luật Quản
lý thuế. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất. Quản lý tốt các nguồn thu từ
các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng và cấp quyền sử
dụng đất. Đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu và tích cực thu các khoản nợ
đọng ngân sách; thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí,
lệ phí và thu khác theo quy định của pháp luật. Mọi khoản thu phát sinh phải
hạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân sách Nhà nước. Thường xuyên thanh tra, kiểm
tra thuế để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về
thuế.
2. UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện chi ngân sách
theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn để thanh
toán nợ xây dựng cơ bản, các công trình trọng điểm, bức xúc của tỉnh và các
công trình chuyển tiếp. Chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ
bản.
Đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời cho các nhu
cầu chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và
các đoàn thể; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm; chi thực hiện các chính sách an
sinh xã hội, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, gia đình chính sách và
có dự phòng để đáp ứng kịp thời khi thiên tai xảy ra.
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chi
qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tăng cường thực hiện công khai tài chính và đẩy
mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng ở từng cơ
quan, đơn vị.
3. UBND tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách
cho từng sở, ban, ngành; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho
từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trước ngày 20/12/2009. Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân
sách năm 2010 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2009 và tổ
chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà
nước. UBND tỉnh cần có các giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu
ngân sách vượt dự toán được giao; tích cực tìm nguồn vốn để đáp ứng đủ vốn
thanh toán cho các công trình trọng điểm của tỉnh và bảo đảm thanh toán nợ vay
khi đến hạn. Đồng thời điều hành chi ngân sách theo kế hoạch và tiến độ thu.
Điều 4. Giao
cho UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh dự toán thu, chi
ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2010, HĐND tỉnh ủy quyền cho
Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Luật Ngân sách
Nhà nước để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ
họp gần nhất.
Điều 5. Thường
trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh giám sát việc triển khai Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận,
khóa VIII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2009 và có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
PHỤ LỤC I
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 89/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của HĐND
tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu
đồng
Nội dung
|
Dự toán năm 2010
|
Tổng thu NSNN trên
địa bàn
|
5.610.000
|
A. Tổng các khoản
thu cân đối NSNN
|
5.317.303
|
I. Thu từ sản xuất
kinh doanh trong nước
|
2.007.303
|
1. Thu từ doanh
nghiệp Nhà nước Trung ương
|
210.000
|
- Thuế giá trị gia
tăng
|
157.202
|
Trong đó: + Thu về
quảng cáo truyền hình
|
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
35.500
|
Trong đó: + TNDN
các đơn vị hạch toán toàn ngành
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
|
- Thuế tài nguyên
|
17.000
|
Trong đó: + Tài
nguyên rừng
|
|
- Thu sử dụng vốn
|
|
- Thuế môn bài và
thu khác
|
298
|
2. Thu từ doanh
nghiệp Nhà nước địa phương
|
120.000
|
- Thuế giá trị gia
tăng
|
71.320
|
Trong đó: thu về
quảng cáo truyền hình
|
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
27.090
|
Trong đó: thu về
quảng cáo truyền hình
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
1.600
|
- Thuế tài nguyên
|
4.990
|
Trong đó: tài
nguyên rừng
|
|
- Thu sử dụng vốn
|
|
- Thuế môn bài và
thu khác
|
15.000
|
3. Thu từ doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
320.000
|
- Thuế giá trị gia
tăng
|
90.770
|
Trong đó thu từ nhà
thầu phụ hoạt động dầu khí
|
78.000
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
221.030
|
Trong đó thu từ nhà
thầu phụ hoạt động dầu khí
|
217.000
|
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
1.300
|
- Thuế tài nguyên
|
3.600
|
- Tiền thuê mặt
đất, mặt nước
|
3.000
|
Trong đó: từ hoạt
động dầu khí
|
|
- Thuế chuyển lợi
nhuận ra nước ngoài
|
|
Trong đó: từ hoạt
động dầu khí
|
|
- Các khoản thu về
dầu, khí
|
|
- Thuế môn bài và
thu khác
|
300
|
4. Thuế CTN và dịch
vụ ngoài quốc doanh
|
485.000
|
- Thuế giá trị gia
tăng
|
388.320
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
66.600
|
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
3.480
|
- Thuế tài nguyên
|
8.560
|
Trong đó: tài
nguyên rừng
|
|
- Thuế môn bài
|
14.640
|
- Thu khác ngoài
quốc doanh
|
3.400
|
5. Lệ phí trước bạ
|
66.000
|
6. Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
3.500
|
7. Thuế nhà đất
|
18.000
|
8. Thuế thu nhập cá
nhân
|
75.000
|
9. Thu phí xăng dầu
|
200.000
|
10. Thu phí và lệ
phí
|
66.000
|
- Phí và lệ phí
Trung ương
|
4.000
|
- Phí và lệ phí
tỉnh, huyện
|
55.800
|
- Phí và lệ phí xã,
phường
|
6.200
|
11. Thu tiền sử
dụng đất
|
350.000
|
12. Thu tiền bán
nhà thuộc sở hữu Nhà nước
|
10.000
|
13. Thu tiền thuê
mặt đất, mặt nước
|
24.000
|
14. Thu khác của xã
|
6.550
|
15. Thu khác ngân
sách
|
53.253
|
II. Thu từ dầu thô
|
3.300.000
|
III. Thu từ hoạt
động xuất nhập khẩu
|
10.000
|
B. Các khoản thu
được để lại chi và quản lý qua NSNN
|
292.697
|
1. Thu xổ số kiến
thiết
|
100.000
|
2. Thu phí, lệ phí
|
106.000
|
- Học phí
|
27.000
|
- Viện phí
|
52.000
|
- Phí, lệ phí khác
|
27.000
|
3. Thu khác ngân
sách
|
86.697
|
- Thu phạt an toàn
giao thông
|
25.000
|
- Thu phạt, thu
khác
|
61.697
|
Tổng thu NSĐP
|
3.831.441
|
A. Các khoản thu
cân đối NSĐP
|
3.538.744
|
- Các khoản thu
100%
|
664.091
|
- Thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm
|
1.244.212
|
- Thu bổ sung từ
NSTƯ
|
1.430.441
|
- Thu kết dư
|
|
- Thu tiền vay
|
200.000
|
B. Các khoản thu
được để lại chi và quản lý qua NSNN
|
292.697
|
PHỤ LỤC II
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2010 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 89/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của HĐND
tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu
đồng
Nội dung các khoản
chi
|
Dự toán năm 2010
|
Tổng chi NSĐP
|
3.831.441
|
A. Chi cân đối ngân
sách
|
3.063.832
|
I. Chi đầu tư phát
triển
|
710.000
|
1. Chi xây dựng cơ
bản
|
600.000
|
Trong đó: Chi đầu
tư XDCB từ tiền sử dụng đất 200.000
|
270.000
|
2. Chi quy hoạch
|
26.000
|
3. Chi trả nợ gốc
lãi vay đầu tư
|
50.000
|
4. Kinh phí dự án
xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
30.000
|
5. Chi đầu tư và hỗ
trợ doanh nghiệp
|
4.000
|
II. Chi thường
xuyên
|
2.282.732
|
1. Chi sự nghiệp
kinh tế
|
258.657
|
Trong đó:
|
|
- Chi sự nghiệp
nông, lâm, thủy lợi
|
101.543
|
- Chi sự nghiệp
giao thông
|
25.000
|
- Chi sự nghiệp
kiến thiết thị chính
|
28.532
|
- Chi sự nghiệp
khác
|
103.582
|
Trong đó kinh phí
cấp bù thủy lợi phí
|
79.422
|
2. Chi sự nghiệp
giáo dục đào tạo, dạy nghề
|
913.253
|
- Chi giáo dục
|
853.484
|
- Chi đào tạo, dạy
nghề
|
59.769
|
3. Chi sự nghiệp y
tế
|
355.949
|
4. Chi sự nghiệp
khoa học công nghệ
|
14.392
|
5. Chi sự nghiệp
văn hóa
|
32.671
|
6. Chi sự nghiệp
thông tin truyền thông
|
27.695
|
7. Chi sự nghiệp
thể dục thể thao
|
12.178
|
8. Chi đảm bảo xã
hội
|
129.070
|
9. Chi sự nghiệp
môi trường
|
28.565
|
10. Chi quản lý
hành chính
|
415.678
|
- Hội đồng nhân dân
và đoàn đại biểu Quốc hội
|
26.226
|
- Quản lý Nhà nước
|
188.587
|
- Hoạt động cơ quan
Đảng
|
120.759
|
- Chi hỗ trợ hội,
đoàn thể
|
69.726
|
- Kinh phí chi đại
hội
|
10.380
|
11. Chi an ninh
quốc phòng địa phương
|
53.661
|
- Chi giữ gìn an
ninh, trật tự an toàn xã hội
|
24.456
|
- Chi quốc phòng
địa phương
|
29.205
|
12. Chi khác ngân
sách
|
39.706
|
13. Dự phòng chênh
lệch tăng lương của đơn vị sự nghiệp có thu, tăng chỉ tiêu biên chế, hợp đồng
theo NĐ 68
|
1.257
|
III. Chi lập hoặc
bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.100
|
IV. Dự phòng
|
70.000
|
B. Chi chương trình
mục tiêu, một số nhiệm vụ Trung ương giao
|
474.912
|
C. Chi từ nguồn để
lại quản lý qua NSNN
|
292.697
|
PHỤ LỤC
III
CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 89/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của HĐND
tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2010
|
A
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
cấp tỉnh
|
3.091.011
|
1
|
Thu ngân sách cấp
tỉnh hưởng theo phân cấp
|
1.460.570
|
|
- Các khoản thu
ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%
|
835.910
|
|
- Các khoản thu
phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
|
624.660
|
2
|
Bổ sung từ ngân
sách Trung ương
|
1.430.441
|
|
- Bổ sung cân đối
|
492.016
|
|
- Bổ sung có mục
tiêu
|
938.425
|
|
Trong đó: vốn XDCB
ngoài nước
|
|
3
|
Huy động đầu tư
theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN
|
200.000
|
4
|
Thu kết dư ngân
sách năm trước
|
|
II
|
Chi ngân sách cấp
tỉnh
|
3.091.011
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ
của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp
dưới)
|
2.303.792
|
2
|
Bổ sung cho ngân
sách huyện, thành phố
|
787.219
|
|
- Bổ sung cân đối
|
693.734
|
|
- Bổ sung có mục
tiêu
|
93.485
|
|
Trong đó: vốn XDCB
ngoài nước
|
|
B
|
Ngân sách huyện,
thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
các huyện, thị xã, thành phố
|
1.527.649
|
1
|
Thu ngân sách hưởng
theo phân cấp
|
740.430
|
|
- Các khoản thu NS
huyện, thị xã, thành phố hưởng 100%
|
354.750
|
|
- Các khoản thu
phân chia NS huyện, thị xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
|
385.680
|
2
|
Bổ sung từ ngân
sách cấp tỉnh
|
787.219
|
|
- Bổ sung cân đối
|
693.734
|
|
- Bổ sung có mục
tiêu
|
93.485
|
|
Trong đó: vốn XDCB
ngoài nước
|
|
3
|
Thu kết dư ngân
sách năm trước
|
|
II
|
Chi ngân sách
huyện, thị xã, thành phố
|
1.527.649
|
PHỤ LỤC IV
DỰ
TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NS CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 89/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của HĐND tỉnh Bình
Thuận)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng thu NSNN trên
địa bàn theo phân cấp
|
Thu NS huyện, thành
phố được hưởng theo phân cấp
|
Dự toán chi NS
huyện, thành phố
|
Số bổ sung NS tỉnh
cho NS huyện, thành phố
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Trong đó vốn nước
ngoài
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3-2
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Phan Thiết
|
353.000
|
210.180
|
237.057
|
26.877
|
17.605
|
9.272
|
|
2
|
Tuy Phong
|
96.000
|
79.000
|
157.278
|
78.278
|
71.124
|
7.154
|
|
3
|
Bắc Bình
|
54.000
|
51.270
|
163.369
|
112.099
|
104.625
|
7.474
|
|
4
|
Hàm Thuận Bắc
|
74.000
|
71.150
|
185.643
|
114.493
|
106.659
|
7.834
|
|
5
|
Hàm Thuận Nam
|
62.000
|
57.400
|
135.555
|
78.155
|
67.530
|
10.625
|
|
6
|
La Gi
|
98.000
|
84.280
|
161.197
|
76.917
|
53.842
|
23.075
|
|
7
|
Hàm Tân
|
59.000
|
51.100
|
116.111
|
65.011
|
53.678
|
11.333
|
|
8
|
Đức Linh
|
64.000
|
56.900
|
151.869
|
94.969
|
88.575
|
6.394
|
|
9
|
Tánh Linh
|
60.000
|
59.150
|
157.007
|
97.857
|
90.153
|
7.704
|
|
10
|
Phú Quý
|
20.000
|
20.000
|
62.563
|
42.563
|
39.943
|
2.620
|
|
|
Tổng cộng
|
940.000
|
740.430
|
1.527.649
|
787.219
|
693.734
|
93.485
|
|