Nghị quyết 84/2019/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu 84/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 02/12/2019
Ngày có hiệu lực 01/01/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Mạnh Hùng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84/2019/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 02 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG (LẦN 4)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định s 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ vsửa đi, bsung một squy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Quyết định s46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Thông tư s342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Nghị định s163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đi với các cơ quan nhà nước;

Căn cứ Thông tư Liên tịch s06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức slượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;

Xét Tờ trình s4054/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về định mức phân bổ chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán ngân sách cấp dưới năm 2020; Tờ trình s4520/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh định mức chi thuê khoán hợp đồng nấu ăn đối với bậc học mầm non tại Tờ trình s 4054/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thm tra số 135/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2020 như sau:

1. Đối với khối quản lý hành chính, khối đảng, đoàn thể cấp tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

 

Đnh mức chi
(triệu đồng/biên chế/năm)

Khối Tỉnh

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước

26

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước

26

Riêng huyện Phú Quý

30

2. Đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:

 

Đnh mức chi

Thành phố Phan Thiết

1.210 triệu đồng/năm

Thị xã La Gi

1.180 triệu đồng/năm

Các huyện còn lại

1.160 triệu đồng/năm

3. Định mức chi đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

a) Sự nghiệp giáo dục:

- Đối với bậc học Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:

Đa bàn

Định mức (triệu đng/trường/năm)

Mầm non

Tiểu hc

Trung học cơ sở

DTNT

Loi 1

Loi 2

Loi 1

Loi 2

Loi 1

Loi 2

Phan Thiết

95

90

165

160

235

230

 

Tuy Phong

95

90

165

160

235

230

 

Bắc Bình

95

90

165

160

235

230

280

Hàm Thuận Bắc

95

90

165

160

235

230

280

Hàm Thuận Nam

95

90

165

160

235

230

280

Hàm Tân

95

90

165

160

235

230

 

La Gi

95

90

165

160

235

230

 

Tánh Linh

95

90

165

160

235

230

280

Đức Linh

95

90

165

160

235

230

 

Phú Quý

172

170

315

310

455

450

 

* Ghi chú:

- Loại 1:

+ Bậc Mầm non: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có 9 nhóm, lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có 6 nhóm, lớp trở lên.

+ Bậc Tiểu học: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có từ 28 lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 19 lớp trở lên.

+ Bậc Trung học cơ sở: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có từ 28 lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 19 lớp trở lên.

[...]