HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
80/2024/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày 19
tháng 6 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ THÀNH LẬP, TIÊU CHÍ SỐ LƯỢNG THÀNH VIÊN; CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
CHO TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Phòng cháy, chữa cháy ngày 22 tháng
6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy, chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm
2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh,
trật tự ở cơ sở ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng
4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham
gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 1737/TTr-UBND ngày 12 tháng 6
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định về tiêu chí
thành lập, tiêu chí số lượng thành viên của Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự và một số
chế độ chính sách, mức chi cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ
sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về tiêu chí thành lập, tiêu
chí số lượng thành viên của Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh; quy định
một số chế độ, chính sách và các điều kiện cần thiết khác bảo đảm cho hoạt động
của Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thành viên của Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 3. Tiêu chí thành lập,
tiêu chí số lượng thành viên của Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự
Ấp có dưới 350 hộ gia đình, khu phố có dưới 500 hộ
gia đình thành lập 01 Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự gồm 05 thành viên (trong đó có
01 Tổ trưởng, 01 Tổ phó và 03 Tổ viên). Ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên, khu
phố có từ 500 hộ gia đình trở lên thì cứ thêm 100 hộ gia đình được bố trí thêm
01 tổ viên Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự nhưng không quá 07 thành viên.
Điều 4. Mức tiền hỗ trợ thường
xuyên hằng tháng và mức tiền hỗ trợ, bồi dưỡng đối với thành viên của Tổ Bảo vệ
an ninh, trật tự khi thực hiện nhiệm vụ
1. Mức tiền hỗ trợ thường xuyên hằng tháng
a) Tổ trưởng: 2.160.000 đồng.
b) Tổ phó: 1.800.000 đồng.
c) Tổ viên: 1.500.000 đồng.
2. Khi làm nhiệm vụ từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06
giờ sáng ngày hôm sau hoặc làm nhiệm vụ trong ngày nghỉ, ngày lễ, khi thực hiện
công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm theo quy định của pháp luật về lao động được hưởng mức tiền bồi dưỡng
60.000 đồng/người/ngày (hỗ trợ không quá 10 ngày/người/tháng; trong trường hợp
thật sự cần thiết, người có thẩm quyền quyết định huy động cao hơn số ngày nêu
trên).
3. Khi làm nhiệm vụ tại những nơi thuộc khu vực
biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số hoặc tại đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm về quốc phòng được
hưởng tiền bồi dưỡng ngày công lao động tăng thêm là 10.000 đồng/người/ngày (tối
đa 22 ngày/tháng).
Điều 5. Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm
xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế
1. Thành viên Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự nếu tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì được hỗ trợ thêm với các mức cụ thể như sau:
Tổ trưởng: 368.000 đồng/người/tháng, Tổ phó: 306.000 đồng/người/tháng và Tổ
viên: 255.000 đồng/người/tháng.
2. Thành viên Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự nếu tham
gia bảo hiểm y tế thì được hỗ trợ thêm 54.000 đồng/người/tháng.
Điều 6. Hỗ trợ đối với thành
viên của Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự chưa tham gia bảo hiểm y tế mà bị ốm đau, bị
tai nạn, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ
1. Thanh toán 70% chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo
hóa đơn thực tế trong thời gian điều trị nội trú tại các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh theo quy định (nhưng tối đa không quá 18.000.000 đồng/01 người/01 lần).
2. Hỗ trợ tiền ăn hằng ngày trong thời gian điều trị
nội trú: 80.000 đồng/người/ngày.
Điều 7. Hỗ trợ đối với thành
viên của Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự chưa tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đã tham
gia bảo hiểm xã hội nhưng chưa đủ điều kiện để hưởng chế độ theo quy định của
Luật Bảo hiểm xã hội mà bị tai nạn, chết khi thực hiện nhiệm vụ
1. Trong thời gian điều trị tai nạn nội trú được hưởng
hỗ trợ như quy định tại Điều 6 Nghị quyết này (kể cả trường hợp vết thương tái
phát). Nếu bị tai nạn làm suy giảm khả năng lao động (theo kết luận của Hội đồng
giám định y khoa) đến 5% thì được hỗ trợ một lần bằng 7.450.000 đồng; sau đó, cứ
suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 745.000 đồng.
2. Trường hợp chưa tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đã
tham gia bảo hiểm xã hội nhưng chưa đủ điều kiện để hưởng chế độ theo quy định
của Luật Bảo hiểm xã hội nếu bị tai nạn dẫn đến chết thì thân nhân được trợ cấp
tiền tuất một lần bằng 53.640.000 đồng/trường hợp và người lo mai táng được nhận
tiền mai táng bằng 14.900.000 đồng/trường hợp.
Điều 8. Các khoản chi khác
1. Chi hỗ trợ mua sắm phương tiện, thiết bị cho Tổ
Bảo vệ an ninh, trật tự
STT
|
Tên phương tiện,
thiết bị
|
Số lượng trang
bị tối đa
|
Mức chi tối đa
|
1
|
Bộ bàn ghế làm việc cá nhân
|
03 bộ
|
03 triệu đồng/01 bộ
|
2
|
Giường cá nhân
|
02 cái
|
02 triệu đồng/01
cái
|
2. Chi hỗ trợ hội nghị tập huấn, sơ kết, tổng kết
do địa phương tổ chức
Thực hiện nội dung chi và mức chi theo quy định tại
Điều 7 của Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
3. Chi hỗ trợ tổ chức hội thi do địa phương tổ chức
Thực hiện nội dung chi và mức chi theo quy định tại
Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tây Ninh về quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và
chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
4. Chi hỗ trợ bảo đảm điều kiện hoạt động của Tổ Bảo
vệ an ninh, trật tự
Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ kinh phí hoạt
động bằng 500.000 đồng/tổ/năm.
5. Chi trang bị trang phục, huy hiệu, biển hiệu, giấy
chứng nhận của thành viên Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
40/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ. Trong đó:
a) Chi trang bị lần đầu: theo hóa đơn thực tế nhưng
không quá 3.500.000 đồng/người (trong trường hợp trên thị trường có biến động
tăng giá, Ủy ban nhân dân tỉnh được phép xem xét, quyết định mức chi tăng thêm
tối đa không quá 10%).
b) Chi trang bị những lần tiếp theo: theo hóa đơn
thực tế.
6. Chi hỗ trợ thành viên của Tổ Bảo vệ an ninh, trật
tự khi được điều động, huy động, cử đi thực hiện nhiệm vụ ngoài địa bàn phụ
trách
Thực hiện nội dung chi và mức chi theo quy định tại
Điều 1, Điều 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Điều 9. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí được bố trí từ ngân sách nhà nước đảm
bảo theo phân cấp và các quy định hiện hành.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Bãi bỏ toàn bộ các Nghị quyết: Nghị quyết số
48/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức hỗ
trợ đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố, Tuần tra nhân dân trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh; Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho lực lượng Bảo
vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, mức phụ cấp đối
với lực lượng Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn
để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây
Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Công an;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tây Ninh; Đài PTTH Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|