Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai và sửa đổi Nghị quyết 275/NQ-HĐND

Số hiệu 75/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2021
Ngày có hiệu lực 10/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Hồ Văn Niên
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI VÀ SỬA ĐỔI, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 275/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2020 CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 1823/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Gia Lai về việc thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai và sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 275/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 47/BC-HĐND ngày 06/12/2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh với diện tích 373,85 ha để thực hiện 70 công trình, dự án; dự kiến kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng 761.599.758.921 đồng (ngân sách tỉnh 185.640.000.000 đồng, ngân sách huyện 486.495.136.680 đồng và nguồn vốn khác 89.464.622.241 đồng). Cụ thể như sau:

a) Huyện Đức Cơ: 07 công trình, dự án với diện tích 1,59 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 671.258.680 đồng (ngân sách huyện).

b) Huyện Ia Pa: 01 công trình, dự án với diện tích 2,28 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 1.450.000.000 đồng (ngân sách huyện).

c) Huyện Chư Sê: 08 công trình, dự án với diện tích 7,88 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 12.821.000.000 đồng (ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và nguồn vốn ngành điện).

d) Huyện Kông Chro: 02 công trình, dự án với diện tích 3,05 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 3.000.000.000 đồng (ngân sách huyện và ngân sách Trung ương).

đ) Huyện Chư Păh: 03 công trình, dự án với diện tích 30,21 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 35.920.000.000 đồng (ngân sách tỉnh và ngân sách huyện).

f) Huyện Đak Đoa: 03 công trình, dự án với diện tích 41,60 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 40.270.000.000 đồng (ngân sách tỉnh và nguồn vốn ngành điện).

g) Thành phố Pleiku: 04 công trình, dự án với diện tích 56,67 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 450.479.929.000 đồng (ngân sách tỉnh, ngân sách thành phố, nguồn vốn ngành điện, ngân sách Trung ương).

h) Thị xã An Khê: 06 án với diện tích 27,59 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 39.894.300.000 đồng (ngân sách thị xã và ngân sách xã).

i) Huyện Chư Prông: 02 công trình, dự án với diện tích 38,84 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 27.095.622.241 đồng (ngân sách Trung ương).

k) Huyện Phú Thiện: 03 công trình, dự án với diện tích 12,77 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 38.000.000.000 đồng (ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và nguồn vốn ngành điện).

1) Huyện Đak Pơ: 06 công trình, dự án với diện tích 74,94 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 44.457.649.000 đồng (ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và (ngân sách Trung ương).

m) Huyện Kbang: 04 công trình, dự án với diện tích 3,29 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 2.900.000.000 đồng (ngân sách huyện).

n) Huyện Krông Pa: 04 công trình, dự án với diện tích 13,83 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 17.800.000.000 đồng (ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và ngân sách Trung ương).

o) Huyện Mang Yang: 04 công trình, dự án với diện tích 19,43 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 12.940.000.000 đồng (ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và ngân sách Trung ương).

p) Huyện Ia Grai: 05 công trình, dự án với diện tích 10,90 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 4.400.000.000 đồng (ngân sách huyện). r) Thị xã Ayun Pa: 01 công trình, dự án với diện tích 5,19 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 19.000.000.000 đồng (ngân sách tỉnh).

s) Huyện Chư Pưh: 07 công trình, dự án với diện tích 23,79 ha và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự kiến 10.500.000.000 đồng (ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và ngân sách Trung ương).

(Có danh mục chi tiết kèm theo)

[...]